Những tính từ miêu tả hỉnh dáng và tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn: cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, phanh phách, ngắn hủn hoẳn, phành phạch giòn giã, rung rinh, (màu) nâu bóng mỡ, rất bướng, đen nhánh, (nhai) ngoàm ngoạp, hùng dũng, hãnh diện, trịnh trọng, khoan thai, oai vệ, (tôi) tợn lắm, hống hách, xốc nổi, ngông cuồng, tài ba, ghê gớm.
- Thử thay thế một số từ trên bằng các từ gần nghĩa hoặc đồng nghĩa:
Cường tráng : rất khỏe mạnh
Mẫm bóng: mập và bóng lộn
Cánh ngắn hủn hoẳn: cánh ngắn cũn cỡn
Răng nhai ngoàm ngoạp: răng ngoạm miếng lớn và nhai nghiến ngấu.
Trịnh trọng và khoan thai: nghiêm trang và chậm rãi
Xốc nổi: nông cạn
Ngông cuồng: rồ dại
Hống hách láo : hách dịch bậy
- Nhận xét: Những từ mà tác giả đã dùng để miêu tả là những từ đã được chọn lọc kĩ càng, có khi là rất sáng tạo (như mẫm bóng, nhai ngoàm ngoạp, ngắn hủn hoẳn) và được đặt đúng chỗ nêu bật được hình dáng và bản tính nhân vật, nếu thay bằng từ khác sẽ làm cho lời văn kém hay.
Bài 1:
c. -Tính từ: chóng lớn, cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, ngắn hủn hoẳn, áo dài, rung rinh, bóng mỡ, ưa nhìn, to ra, rất bướng, đen nhánh, dài, hùng dũng, uốn cong.
→Tác dụng: giúp việc miêu tả Dế Mèn của tác giả rõ ràng và hay hơn. Thể hiện được hình dáng của anh mạnh mẽ mà uyển chuyển, giàu cảm xúc.
Bài 2:
a. Phép so sánh: Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến.
→So sánh không ngang bằng.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247