Câu 1:
Danh từ: viên quan, nơi, câu đố, mọi người, người.
Động từ: đi, đến, ra, hỏi, tìm kiếm, tìm thấy.
Tính từ: oái oăm, mất công, lỗi lạc.
Lượng từ: những, nhiều.
Chỉ từ: ấy.
Phó từ: đã, ra, vẫn, chưa, thật.
Câu 2:
a. Chỉ từ: ấy. Chức vụ: phụ ngữ cho cụm danh từ
b. Chỉ từ: đó. Chức vụ: đóng vai trò là trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
→Bài này mình làm rồi, cho nên nhanh,
1.
''Viên quan / ấy / đã /đi / nhiều nơi đến đâu quan / cũng ra / những / câu đố / oái oăm để hỏi / mọi người. Đã / mất
DT CT PT ĐT DT PT LT DT TT ĐT DT PT CĐT
nhiều công tìm kiếm / nhưng viên quan /vẫn /chưa thấy có người /nào / thật / lỗi lạc.
DT PT CĐT CT PT TT
2. Chỉ từ trong những câu sau là:
a) Vua cha thầm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên Vương.
- Chức vụ của chỉ từ được in đậm trên là làm phụ ngữ cho danh từ bánh.
b) Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
- Chức vụ của chỉ từ được in đậm trên là đóng vai trò là trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247