Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 10:
Zn + `H_2SO_4` → `ZnSO_4` + `H_2`
Fe + `H_2SO_4` → `FeSO_4` + `H_2`
Mg + `H_2SO_4` → `MgSO_4` + `H_2`
`nH_2` = $\frac{8,96}{22,4}$ = 0,4 mol
Theo phương trình:
`nH_2SO_4` = `nH_2` = 0,4 mol
Theo bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,4 . 98 + 16,9 - 0,4 . 2 = 55,3g
Câu 12:
Phương trình phản ứng:
2`AgNO_3` + Cu → `Cu(NO_3)_2` + 2Ag↓
`nAg` = $\frac{1,52}{108}$ ≈ 0,014 mol
Theo phương trình `nAgNO_3` = nAg = 0,014 mol
Đổi 50ml = 0,05 lít
Nồng độ mol của `AgNO_3` là:
`CM` `AgNO_3` = $\frac{0,014}{0,05}$ = 0,28M
Chúc bạn học tốt #aura
Bạn tham khảo!
Bài 10)
Có 3 PTHH sau:
$\text{1)Mg+H2SO4$\rightarrow$MgSO4+H2}$
$\text{2) Fe+H2SO4$\rightarrow$FeSO4+H2}$
$\text{3) Zn+H2SO4$\rightarrow$ZnSO4+H2}$
Có $\text{nH2=$\dfrac{8,96}{22,4}$=0,4 mol}$
Dựa vào PTHH) $\text{nH2SO4=nH2=0,4 mol}$
Định luật bảo toàn khối lượng:
$\text{m muối=(0,4.98)+16,9-(0,4.2)=55,3g}$
Bài 12)
Có PTHH sau:
$\text{Cu+2AgNO3$\rightarrow$Cu(NO3)2+2Ag}$
Gọi $\text{x}$ là số mol $\text{Cu}$
Từ PTHH) $\text{nAg=2nCu=2x}$
Có $\text{m khối lượng tăng=m kim loại sau-m kim loại trước}$
$\leftrightarrow$ $\text{1,52=216x-64x}$
$\rightarrow$ $\text{x=0,01}$
Dựa vào PTHH) $\text{nAgNO3=2nCu=0,01.2=0,02 mol}$
$\rightarrow$ $\text{CM AgNO3=$\dfrac{0,02}{0,05}$=0,4M}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247