* Từ tượng hình
Là những từ gợi tả được hình dáng, ngoại hình hay vẻ bề ngoài của người, của vật
– Ví dụ:
* Từ tượng thanh
Là những từ mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, động vật và con người.
– Ví dụ:
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một số từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ:
+ Nam có những hai chiếc xe đạp.
+ Chính An là người đã tặng hoa cho tôi.
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Ví dụ:
+ Trời ơi, quyển sách vừa mới để đây lại đâu rồi.
+ Này, qua nhà tớ chơi đi.
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Ví dụ:
+ Sao bố mẹ mãi không thấy về nhỉ?
+ Cố gắng học tập thật tốt An nhé.
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán nhằm biểu thị sắc thái, tình cảm của người nói.
Ví dụ tình thái từ
Ví dụ : Cha đi công tác rồi.
Câu trên là câu trần thuật. Nhưng khi ta thêm từ à phía sau thì nó lại trở thành câu nghi vấn.
Nói quá hay phóng đại là một biện pháp tu từ nhằm phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự việc, hiện tượng với mục đích chính là tạo ra ấn tượng, tạo ra điểm nhấn, tăng sức biểu cảm cho diễn đạt.
Ví dụ:
Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề, tránh thô tục, mất lịch sự.
Dấu hiệu nhận biết biện pháp nói giảm, nói tránh: Nếu trong câu có các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường của nó.
Ví dụ nói giảm nói tránhVí dụ 1:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
( Trích bài thơ Bác ơi – Tố Hữu)
Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề, tránh thô tục, mất lịch sự.
Dấu hiệu nhận biết biện pháp nói giảm, nói tránh: Nếu trong câu có các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường của nó.
Ví dụ nói giảm nói tránhVí dụ 1:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
( Trích bài thơ Bác ơi – Tố Hữu)
* Từ tượng hình
Là những từ gợi tả được hình dáng, ngoại hình hay vẻ bề ngoài của người, của vật
* Từ tượng thanh
Là những từ mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, động vật và con người.
* Trợ từ
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một số từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
* Tình thái từ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
* Thán từ:
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
* Nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự.
* Nói quá:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247