Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Chuyển những câu sau sang câu phủ định Và nghi...

Chuyển những câu sau sang câu phủ định Và nghi vấn help help: Chuyển những câu sau sang câu phủ và nghi vấn Nam wrote an essay in Literature class this morning

Câu hỏi :

Chuyển những câu sau sang câu phủ định Và nghi vấn help help

image

Lời giải 1 :

Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn
1. Nam wrote an essay in Literature class this morning.
-Phủ định : Nam didn't write an essay in Literature class this morning.
-Nghi vấn : Did Nam write an essay in Literature class this morning ?

2. I watched TV yesterday morning.
-Phủ định : I didn't watch TV yesterday morning.
-Nghi vấn : Did I watch TV yesterday morning ?
3. Nam and you were in the 
English club last Tuesday.
-Phủ định : Nam and you weren't in the English club last Tuesday .
-Nghi vấn : Were Nam and you in the English club last Tuesday ?
4. They ate noodles two hours ago.
-Phủ định : They didn't eat noodles two hours ago . 
-Nghi vấn : Did they eat noodles two hours ago ?
5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past.
-Phủ định : We didn't always have a nice time on Christmas holiday in the past.
-Nghi vấn : Did you always have a nice time on Christmas holiday in the past?
6. My father decorated the Christmas
-Phủ định : My father didn't decorated the Christmas tree .
-Nghi vấn : Did your father decorated the Christmas tree?
8. They were late for school . 
-Phủ định : They weren't late at school.
-Nghi vấn : Were they late at school?
9. Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.
-Phủ định :
Mr.Tam didn't take his children to the museum last Sunday.
-Nghi vấn : Did mr.Tam take his children to the museum last Sunday?

10. Hoa made a cushion for her armchair.
-Phủ định : Hoa didn't make a cushion for her armchair.
-Nghi vấn : Did Hoa make a cushion for her airmchair?

Công thức Thì quá khứ đơn (Past simple)

CÂU KHẲNG ĐỊNH

  • Động từ tobe 

Cấu trúc: S + was/ were + N/Adj

Lưu ý:

I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

  • Động từ thường

Cấu trúc:  S + V-ed

CÂU PHỦ ĐỊNH

  • Động từ tobe 

Cấu trúc: S + was/were not + N/Adj

Lưu ý: was not = wasn’t

were not = weren’t did not = didn’t

  • Động từ thường

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)

CÂU NGHI VẤN

  • Động từ tobe 

Cấu trúc: Q: Was/Were+ S + N/Adj?

A: Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t

  • Động từ thường

Cấu trúc: Q: Did + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + did.

No, S + didn’t

MỞ RỘNG

THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

  • Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: check-checked / turn – turned/ need – needed

  • Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

  • Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:commit – committed / prefer – preferred

NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled

  • Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

 

Thảo luận

-- mik xin ctlhn

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247