Giải thích các bước giải
Theo đề bài ta có:
Mức `0^o C` thủy ngân dài `2 cm`, mức `100^o C` thủy ngân dài `22 cm`.
Như vậy, từ độ dài thủy ngân `2 cm` đến `22 cm` ta chia được `10` khoảng bằng nhau, mỗi khoảng dài `2 cm` tương ứng với `10^o C`
Ta có bảng nhiệt độ tương ứng với độ dài thủy ngân như sau:
$\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{$0^{o}C$ }&\text{$10^{o}$C}&\text{$20^{o}$C}&\text{$30^{o}$C}&\text{$40^{o}$C}&\text{$50^{o}$C}&\text{$60^{o}$C}&\text{$70^{o}$C}&\text{$80^{o}$C}&\text{$90^{o}$C}&\text{$100^{o}$C}\\\hline \text{2 cm}&\text{4 cm}&\text{6 cm}&\text{8 cm}&\text{10 cm}&\text{12 cm}&\text{14 cm}&\text{16 cm}&\text{18 cm}&\text{20 cm}&\text{22 cm}\\\hline\end{array}$
Vậy chiều dài thủy ngân là `10 cm` thì nhiệt độ là `40^oC`
$@Thanh$
Đáp án:
50 độ C.
Giải thích các bước giải:
100 độ C tương ứng với chiều dài của thủy ngân là:
22 - 2 = 20 (cm)
vậy nếu chiều dài của thủy ngân là 10 cm thì tương ứng với số độ C là:
100 . ( 10 : 20) = 50 (độ C)
Đáp số: 50 độ C
vậy nếu chiều dài thủy ngân là 10 cm thì tương ứng với 50 độ C
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247