Trang chủ Vật Lý Lớp 8 Toàn bộ lý thuyết và công thức về khối lượng...

Toàn bộ lý thuyết và công thức về khối lượng trong vật lý câu hỏi 3265927 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Toàn bộ lý thuyết và công thức về khối lượng trong vật lý

Lời giải 1 :

Đáp án + giải thích các bước giải : 

Khối lượng là khối lượng của một vật thể:

Khối lượng có đơn vị là :$kg$ hoặc $g$( Vì $2$ cái này thường dùng)

Công thức kí hiệu là: $m$

Các công thức để tích khối lượng:

`1)m=P/10`

Trong đó:

$m$ là khối lượng đơn vị $kg$

$P$ là trọng lượng đơn vị $N$

`2)m=DV`

Trong đó:

$m$ là khối lượng đơn vị $kg$

$D$ là khối lượng riêng đơn vị $kg/m^3$

$V$ là thể tích đơn vị $m^3$

 

Thảo luận

-- ...tải lại đê
-- Hỏi nhìu thế
-- quay lại hoidap sớm nhở
-- ....
-- bây h định sống đơn à tạo nhóm đi mà gank với nhóm tui
-- sao không nói gì thế
-- tạo nick mới đó à???
-- nói gì đi chứ

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

1. Công thức tính vận tốc:

(1) trong đó v: vận tốc (m/s); s: quãng đường đi (m); t: thời gian đi hết quãng đường (s)

2. Công thức tính vận tốc trung bình:

Chuyên đề 2: Lực và áp suất

Bao gồm các công thức chính:

1. Công thức tính áp suất:

(3) trong đó p: áp suất (Pa hay N/m²); F: áp lực (N); s: diện tích bị ép (m²)

2. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h trong đó p: áp suất (Pa hay N/m²); d: trọng lượng riêng (N/m³); h: độ sâu của chất lỏng (m)

3. Công thức bình thông nhau:

(4) trong đó F: lực tác dụng lên tiết diện nhánh thứ nhất (N); f: lực tác dụng lên tiết diện nhánh thứ 2 (N); S: tiết diện nhánh thứ nhất (m²); s: tiết diện nhánh thứ 2 (m²)

4. Công thức tính trọng lực: P = 10.m trong đó P: là trọng lực (N); m: là khối lượng (kg)

5. Công thức tính khối lượng riêng:

(5) trong đó D: khối lượng riêng (kg/m³); V: là thể tích (m3).

6. Công thức tính trọng lượng riêng: d = 10x D trong đó d: là trọng lượng riêng (N/m³)

Chuyên đề 3: Lực đẩy Acsimet và công cơ học

Công thức chính:

Công thức về lực đẩy Acsimet:

= d.V trong đó FA: Lực đẩy Acimet (N); d: Trọng lượng riêng (N/m³); V: Thể tích vật chiếm chỗ (m³)

Công thức tính công cơ học: A = F.s trong đó A: Công cơ học (J); F: Lực tác dụng vào vật (N); s: Quãng đường vật dịch chuyển (m)

Chương 2: Nhiệt học

Các công thức Vật Lý 8 trong chương Nhiệt học bao gồm:

1. Công thức tính nhiệt lượng: Q = mc Δt°

Trong đó Q: Nhiệt lượng (J); m: Khối lượng (kg); c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K); Δt°: độ tăng (giảm) nhiệt độ của vật (°C)

2. Phương trình cân bằng nhiệt: QTỎA = QTHU

3. Công thức nhiệt lương tỏa ra khi đốt nhiên liệu: Q = mq

Trong đó với q: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg); m: Khối lượng của nhiên liệu (kg)

4. Công thức hiệu suất của nhiệt lượng:

Trong đó với H: Hiệu suất toả nhiệt của nhiên liệu (%); Qci: Nhiệt lượng có ích (J); Qtp: Nhiệt lượng toàn phần (J)

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247