Để trả lời được các câu này. Em hãy nhìn vào các chỗ trống trong bài và từ thiếu trong câu
Hay xem câu đó thiếu Verb ( động từ ) - Noun ( danh từ ) - Adjective ( tính từ ) - Adverb ( trạng từ )
1. bow - có nghĩa là cúi đầu chào - động từ -
2. addressing -> khi đi với addressing people ( phrasal verb ) có nghĩa là khi đối diện với người khác
3. simply -> simply be Khun có nghĩa : "đơn giản là" -> trạng từ
4. usual -> "thường thường" -> tính từ
5. given -> given from birth -> câu bị động ( chia thì v3 của give sẽ thành given nhé )
6. wai - động từ ( chỉ từ chào chắp tay theo kiểu của người thái lan )
7. with - giới từ chỉ việc : "đi chung với" "cùng với"
8. rather -> rather sẽ thường đi chung với than -> rather than ( thành ngữ ) : nghĩa là "thay vì + một việc gì đó "
Bạn check câu trl của mình nhé. Nếu thay hay hãy cân nhắc vote.
Nếu bạn thấy câu của mình thực sự hữu dụng, bạn hãy cân nhắc vote ctrhn nhé. Thks bạn.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247