Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống, hoặc gần giống nhau.
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối)
Ví dụ: Mẹ – má, bố – ba – cha
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn( đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái)
Ví dụ: chết – hi sinh (hy sinh mang ý nghĩa trang trọng, thiêng liêng hơn).
Từ đồng âm là các từ trùng với nhau về hình thức ngữ âm (thường là viết, đọc giống nhau) nhưng lại khác nhau về nghĩa của từ.
Ví dụ: “chân bàn” và “chân chất”
Cách sử dụng:
+Trong giao tiếp, trò chuyện người nghe, người đọc cần phải chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ mà người nói, người viết dẫn đến hiểu lầm. Nên suy luận và phân tích từ đồng âm và xét nhiều ngữ cảnh khác nhau để đưa ra kết luận và hiểu rõ được ý nghĩa của nhiều từ đồng âm đó.
+ Tránh sử dụng những từ có nghĩa nước đôi, nghĩa đồng âm để giao tiếp với người lớn tuổi, người lạ.
+ Khi sử dụng từ đồng âm thêm các thành phần phụ phía sau để giải thích giúp người đọc, người nghe hiểu rõ ý nghĩa của câu đó.
+ Có thể sử dụng các dấu câu trong tiếng Việt để phân biệt các từ đồng âm hay ngắt dòng, xuống dòng 2 từ đồng âm trong 1 câu đơn hay câu ghép.
@nphuongngan451
– Đồng âm từ vựng là những từ đồng âm giống nhau về cách đọc, phát âm và thuộc 1 loại từ nhưng có nghĩa hoàn toàn khác nhau.
Ví dụ: + Lợi thì có lợi mà răng không còn.
-Từ đồng nghĩa là các từ các điểm chung về nghĩa (hoàn toàn hoặc một phần) nhưng lại khác nhau về âm thanh.
Ví dụ: “Con heo” và “con lợn”
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247