Quan hệ từ tương phản Tuy - nhưng:
- Tuy nhà em xa trường nhưng em vẫn đến trường đúng giờ.
Quan hệ từ nguyên nhân Vì - nên:
- Vì bạn Lan cố gắng học tập nên đã có thành tích tốt.
Quan hệ từ giả thiết, kết quả Nếu-thì:
- Nếu bạn Tuấn cố gắng thì kết quả học tập sẽ khác.
Quan hệ từ tăng lên Không những-mà:
- Lan không những học giỏi mà còn múa rất đẹp.
Bốn quan hệ từ:
- Tuy... nhưng... (tưởng phản.)
- Càng ... càng ... (tăng tiến.)
- Nếu... thì ... (điều kiện, giả thiết - kết quả.)
- Mặc dù ... nhưng (tương phản.)
Đặt câu:
- Tuy... nhưng... (tưởng phản.)
=> Tuy không xinh nhưng tôi biết thế nào là ảo.
- Không những... mà còn...(tăng tiến.)
=> Không những bạn Cheang xinh đẹp mà bạn ấy còn còn học giỏi.
- Nếu... thì ... (điều kiện, giả thiết - kết quả.)
=> Nếu trời hôm nay đổ mưa thì em sẽ ở nhà.
- Mặc dù ... nhưng (tương phản.)
=> Mặc dù em không học tốt như các bạn khác nhưng em vẫn cố gắng học tập.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247