* Các con chim hiền:
+ Con bồ các: kêu váng lên.
+ Con sáo sậu, sáo đen: hót, đậu cả lên lưng trâu mà hót mừng được mùa.
+ Con tu hú: kêu khi mùa tu hú chín.
+ Chim ngói: kéo nhau về phía mặt trời lặn.
+ Chim nhạn: vùng vẫy tít mây xanh "chéc chéc".
+ Bìm bịp: kêu là thổng buổi. Giời khoác cho bộ cánh nâu, suốt đêm ngày rúc bụi cây. Khi nó kêu thì chim ác, chim xấu ra mặt.
* Các con chim ác:
+ Con diều hâu: bay cao tít, mũi khoăm, đánh hơi tinh. khi tiếng nó rú lên tất cả gà con chui vào cánh mẹ, kêu "chéc, chéc". → Điệp từ "Đâu có...", so sánh "lao như mũi tên xuống".
+ Chèo bẻo: đen, hình đuôi cá, lao vào đánh diều hâu túi bụi. Chèo bẻo là kẻ cắp nhưng ngày mùa thức suốt đêm, tờ mờ đất cất tiếng gọi người "chẻ cheo chét". Chèo bẻo trị kẻ ác. → Ẩn dụ "những mũi tên đen, mang hình đuôi cá".
+ Quạ: cùng họ với diều hâu, có quạ đen, quạ khoang. Lia lia láu láu, hay nhòm chuồng lợn. → So sánh "lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn", điệp từ "không...", liệt kê "quạ đen, quạ khoang".
+ Chim cắt: cánh nhọn, chỉ xỉa bằng cánh, vụt đến, vụt biến. → So sánh "cánh nhọn như dao bầu chọc tiết lợn".
#nganguyenthi01081999
HOC GIOI NHE
ác con chim hiền:
+ Con bồ các: kêu váng lên.
+ Con sáo sậu, sáo đen: hót, đậu cả lên lưng trâu mà hót mừng được mùa.
+ Con tu hú: kêu khi mùa tu hú chín.
+ Chim ngói: kéo nhau về phía mặt trời lặn.
+ Chim nhạn: vùng vẫy tít mây xanh "chéc chéc".
+ Bìm bịp: kêu là thổng buổi. Giời khoác cho bộ cánh nâu, suốt đêm ngày rúc bụi cây. Khi nó kêu thì chim ác, chim xấu ra mặt.
* Các con chim ác:
+ Con diều hâu: bay cao tít, mũi khoăm, đánh hơi tinh. khi tiếng nó rú lên tất cả gà con chui vào cánh mẹ, kêu "chéc, chéc". → Điệp từ "Đâu có...", so sánh "lao như mũi tên xuống".
+ Chèo bẻo: đen, hình đuôi cá, lao vào đánh diều hâu túi bụi. Chèo bẻo là kẻ cắp nhưng ngày mùa thức suốt đêm, tờ mờ đất cất tiếng gọi người "chẻ cheo chét". Chèo bẻo trị kẻ ác. → Ẩn dụ "những mũi tên đen, mang hình đuôi cá".
+ Quạ: cùng họ với diều hâu, có quạ đen, quạ khoang. Lia lia láu láu, hay nhòm chuồng lợn. → So sánh "lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn", điệp từ "không...", liệt kê "quạ đen, quạ khoang".
+ Chim cắt: cánh nhọn, chỉ xỉa bằng cánh, vụt đến, vụt biến. → So sánh "cánh nhọn như dao bầu chọc tiết lợn".
#nganguyenthi01081999
HOC GIOI NHE
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247