`-` Công thức thì Quá khứ đơn:
`+` Động từ to be:
`(+)` S+was/were+adj/noun+...
`(-)` S+was/were+not+adj/noun+...
`(?)` Was/Were+S+adj/noun+...?
WH+was/were+adj/noun+...?
I/she/he/it/chủ ngữ số ít `->` was
We/you/they/chủ ngữ số nhiều `->` were
___________________
`+` Động từ thường:
`(+)` S+Ved/V2+O+...
`(-)` S+didn't+V(nguyên mẫu)+O+...
`(?)` Did+S+V(nguyên mẫu)+O+...?
WH+did+S+V(nguyên mẫu)+O+...?
2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”2.1.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
Ví dụ:
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
Ví dụ:
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
Ví dụ:
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
Cấu trúc: S + V2/ed +…
Trong đó:
Ví dụ:
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH- questionCấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắcĐối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âmĐộng từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”Ví dụ: play – played/ stay – stayed
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”Đọc là /id/khi tận cùng của động từ là /t/, /d/Đọc là /t/khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/Đọc là /d/khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lạiTiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247