Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Viết công thức thì quá khứ đơn câu hỏi 3271773...

Viết công thức thì quá khứ đơn câu hỏi 3271773 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Viết công thức thì quá khứ đơn

Lời giải 1 :

`-` Công thức thì Quá khứ đơn:

 `+` Động từ to be:

`(+)` S+was/were+adj/noun+...

`(-)` S+was/were+not+adj/noun+...

`(?)` Was/Were+S+adj/noun+...?

        WH+was/were+adj/noun+...?

I/she/he/it/chủ ngữ số ít `->` was

We/you/they/chủ ngữ số nhiều `->` were

___________________

 `+` Động từ thường:

`(+)` S+Ved/V2+O+...

`(-)` S+didn't+V(nguyên mẫu)+O+...

`(?)` Did+S+V(nguyên mẫu)+O+...?

       WH+did+S+V(nguyên mẫu)+O+...?

Thảo luận

Lời giải 2 :

2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”2.1.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: 

  • was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ: 

  • He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
  • We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: 

  • Were you sad when you didn’t get good marks?

=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: 

  • What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
  • Why were you sad? (Tại sao bạn buồn
  • 2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường2.2.1. Thể khẳng định

    Cấu trúc: S + V2/ed +…

    Trong đó: 

    • (Subject): Chủ ngữ
    • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

    Ví dụ: 

    • went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
    • We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
    2.2.2. Thể phủ định

    Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

    Lưu ý: did not = didn’t

    Ví dụ: 

    • They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
    • She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)
    2.2.3. Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/ No question

    Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.

    Ví dụ: 

    • Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)

    => Yes, I did./ No, I didn’t.

    • Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)

    => Yes, he did./ No, he didn’t.

    Câu hỏi WH- question

    Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

    Trả lời: S + V-ed +…

    Ví dụ: 

    • What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
    • Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
    • 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

      Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

      Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

      Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

      Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

      Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

      Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

      Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

      Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 

      Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

      Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

      Động từ tận cùng là “y”
      • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

      Ví dụ: play – played/ stay – stayed

      • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

      Ví dụ: study – studied/ cry – cried

      Cách phát âm “-ed”Đọc là /id/khi tận cùng của động từ là /t/, /d/Đọc là /t/khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/Đọc là /d/khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247