1a. Từ ghép : quả cau, miếng trầu
-Từ láy : nho nhỏ
-Từ trái nghĩa : thắm - bạc
- Thành ngữ : đừng xanh như lá, bạc như vôi.
b. Từ ghép : đất nước , đồng lúa , đồng quê
- Từ láy : bát ngát , mộc mạc, vương vít
2a. Yếu tố Hán Việt có nghĩa tương đương với các từ sau là :
Sống : sinh dê : sơn núi : non gió : phong
mưa : vũ lửa : hỏa cha : phụ mẹ : mẫu
anh : huynh em trai : đệ con : tử cháu :tôn
trên : thượng dưới : hạ bên phải : tả bên trái : hữu
dài : trường ngắn : đoản nặng :trọng nhẹ : khinh
b. Về mặt cấu tạo, từ ngữ ở nhóm A là từ Hán Việt còn từ ngữ ở nhóm B là từ thuần Việt
- Hiện nay, khi giao tiếp người ta thường dùng từ ngữ ở nhóm B bởi vì từ ngữ này đã được Việt hóa, gần với lời ăn, tiếng nói của con người thường ngày.
Bài 1 a,Từ ghép quả cau,miếng trầu
Từ láy:nho nhỏ,thời thắm
Thành ngữ (mk nghĩ là đừng xanh như lá bạc như vôi)
b,Từ ghép:thức quà,riêng biệt,đất nước,thức dâng,đồng lúa,hương vị,giản dị,thanh khiết,đồng quê,nội cỏ,sêu tết,tơ hồng,trong sạch,trung thành,lễ nghi
Từ láy:bát ngát,mộc mạc,vương vít
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247