a,danh từ:chợ năm căn
động từ:nằm sát bên bờ sông
tính từ:ồn ào,đông vui,tấp nập
b,DANH TỪ:
Định nghĩa: danh từ là những từ chỉ người, vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm,…
Ví dụ: mẹ, học sinh, bò, Tổ quốc, nhân đạo,…
Khả năng kết họp: danh từ có thể kết họp với từ chỉ số lượng ở phía trước như những, tất cả, mọi… ; các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
Ví dụ: tất cả những bông hoa hồng đỏ thắm ấy
Chức vụ của danh từ trong câu:
– Thường làm chủ ngữ
Ví dụ: Quê hương em rất tươi đẹp.
– Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đưng trước.
Ví dụ: Học tập tốt là nhiệm vụ đầu tiên của học sinh.
ĐỘNG TỪ:
a) Định nghĩa: động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của người, vật, sự vật.
Ví dụ: chạy, vui, buồn,…
b) Khả năng kết hợp: động từ thường kết’họp vói những từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ,… để tạo thành cụm động từ.
Ví dụ: đang bay về phía cánh đồng
c) Chức vụ của động từ trong câu:
– Thường làm vị ngữ.
Ví dụ: Viên quan ấy đã đi nhiều noi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
– Trong một số trường họp, động từ cũng có thể làm chủ ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, đang, cũng, vẫn, chớ,…
Ví dụ: Lao động là vinh quang.
- TÍNH TỪ:
a) Định nghĩa: tính từ là những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hành động, trạng thái.
Ví dụ: xấu, chua, rộng, tầm thường,…
b) Khả năng kết hợp: tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,… để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng, chớ,… của tính từ rất hạn chế.
c) Chức vụ của tính từ trong câu:
– Làm chủ ngữ, vị ngữ
Ví dụ: + Mặt trăng tròn và vàng óng.
+ Ngọt ngào và sâu lắng đã làm nên sự cuốn hút của ca Huế.
– Lưu ý: Tính từ có thể làm vị ngữ trong câu nhưng hạn chế hơn động từ.
C,em học tập được muốn làm văn miêu tả thật hay thì ta cần phải biết cách sử dụng danh động tính thuần thục,đúng lúc,đúng chổ để viết nên những câu văn chân thực,gần gũi với cuộc sống
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247