Đáp án:
* So sánh ngang bằng
-Các từ so sánh ngang bằng: như, y như, tựa như, giống như, giống, là…
Ví dụ:
“Trẻ em là búp trên cành”
“Anh em như thể tay chân”
“Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây”
* So sánh hơn kém
-Các từ so sánh hơn kém: hơn, kém, hơn là, kém hơn, kém gì…
Ví dụ:
“Những trò chơi game cuốn hút tôi hơn cả những bài học trên lớp” – Từ so sánh “hơn cả”
“Ngôi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng”
“Lịch trình làm việc của anh ấy dài hơn cả giấy sớ” => Thêm từ phủ định “không”, câu chuyển thành so sánh ngang bằng: “Lịch làm việc của anh ấy không dài hơn giấy sớ”.
- Diễn đạt bằng cách so sánh:
+ Học thầy ko tày học bạn. Quan hệ so sánh:" ko tày"
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247