Đáp án:
V = 100 ml
y = 16 gam
Giải thích các bước giải: nMg = 0,2 mol
Do nồng độ FeCl2 gấp đôi CuCl2 nên ta đặt mol của CuCl2 và FeCl2 lần lượt là x, 2x (mol)
Các phản ứng theo thứ tự:
(1) Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
(2) Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
TH1: Mg dư; CuCl2 và FeCl2 hết => nMg > nCuCl2 + nFeCl2
=> 0,2 > x + 2x => x
(1) Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
x x
(2) Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
2x 2x
Kim loại sau phản ứng gồm: Cu (x mol); Fe (2x mol); Mg dư (0,2 - 3x mol)
=> m chất rắn = 64x + 56y + 24(0,2 - 3x) = 12 => x = 0,069 > 0,2/3 (loại)
TH2: Mg hết; CuCl2 dư; FeCl2 chưa pư
=> nMg x > 0,2
(1) Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
0,2 → 0,2 → 0,2 mol
=> m chất rắn = 0,2.64 = 12,8 gam > 12 gam (loại)
TH3: Mg hết; CuCl2 hết; FeCl2 dư
=> nCuCl2 x 0,2/3
(1) Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
x x x
(2) Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
0,2-x →0,2-x 0,2-x 0,2-x
Vậy chất rắn gồm: Cu (x mol); Fe (0,2-x mol)
=> m chất rắn = 64x + 56(0,2-x) = 12 => x = 0,1 (thỏa mãn)
=> V = nCuCl2 : CM CuCl2 = 0,1 : 1 = 0,1 lít = 100 ml
Dung dịch B chứa: MgCl2 (0,2 mol); FeCl2 dư (0,1 mol)
{MgCl2, FeCl2} + NaOH dư → {Mg(OH)2, Fe(OH)2} Nung → MgO, Fe2O3
BTNT "Mg": nMgO = nMgCl2 = 0,2 mol
BTNT "Fe": nFe2O3 = 0,5nFeCl2 = 0,05 mol
=> y = mMgO + mFe2O3 = 0,2.40 + 0,05.160 = 16 gam
Đáp án:
V = 0,1 lít, m Y = 16g
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247