Exercise 3:
1, C – don’t find (find sth Adj: thấy cái gì như thế nào)
2, B – laughing (can help + Ving: không thể không làm gì)
3, A – is looking
4, B – to water (necessary to do sth: cần thiết làm gì)
5, C – learning (it’s no good + Ving: nó chẳng có tác dụng khi làm gì)
6, C – taking (advise + Ving: khuyên làm gì)
7, D – for helping (thank sb for doing sth: cảm ơn ai vì đã làm gì)
8, C – working (keep + Ving: tiếp tục làm gì)
9, D – reading (worth Ving: đáng để làm gì)
10, D – meeting (remember + Ving: nhớ đã làm gì)
11, A – working (to be accustomed to Ving: quen với việc gì)
12, D – was thinking
13, A – to blow (adj enough to V: đủ …để làm gì)
14, B – was
15, B – having entered (deny + Ving: phủ nhận việc gì)
16, B – going (instead of Ving: thay vì việc gì)
17, D – not applying (regret Ving: hối tiếc việc đã làm)
18, C – had
19, B – Getting
20, D – staying (give up Ving: từ bỏ việc gì)
Mình trình bày trong hình nhé >~<
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247