1.
- Điều chế oxi: trong phòng thí nghiệm sử dụng các chất giàu oxi, kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3,... ; trong công nghiệp sử dụng H2O hoặc không khí lỏng.
- Thu oxi bằng cách đẩy ko khí hoặc đẩy nước.
- Thử oxi bằng cách đưa que đóm tàn đỏ vào bình khí. Que đóm bùng cháy chứng tỏ đó là oxi.
- Điều chế oxi:
$2KMnO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow K_2MnO_4+ MnO_2+ O_2$
2.
- TC vật lí: chất khí ko màu, ko mùi ở điều kiện thường. Nặng hơn ko khí. Ít tan trong nước.
- TCHH:
+ Tác dụng với nhiều kim loại:
$2Cu+ O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2CuO$?
+ Tác dụng với 1 số phi kim:
$S+ O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow SO_2$
+ Tác dụng với hợp chất:
$2NH_3+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow NO+ 3H_2O$
3.
- Giống: đều là phản ứng hoá học.
- Khác:
+ Phản ứng hoá hợp: có hơn 1 chất tham gia; 1 chất sản phẩm.
$4Na+ O_2 \rightarrow Na_2O$
+ Phản ứng phân huỷ: có 1 chất tham gia và hơn 1 chất sản phẩm.
$2H_2O_2 \buildrel{{MnO_2,t^o}}\over\longrightarrow 2H_2O+ O_2$
4.
Sự oxi hoá là sự tác dụng với oxi. VD: cháy rừng.
5.
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó 1 nguyên tố là oxi.
Có 2 loại oxit chính:
- Oxit axit: SO2(lưu huỳnh đioxit), CO2 (cacbon đioxit), CrO3 (crom (VI) oxit),...
- Oxit bazơ: Na2O (natri oxit), K2O (kali oxit), CuO (đồng (II) oxit)
6.
Không khí gồm 21% oxi, 78% nitơ và 1% các khí khác (CO2, H2O, khí hiếm,...)
Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt, phát sáng. VD: đốt nhôm.
Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá toả nhiệt nhưng k phát sáng. VD: gỉ sắt
Câu 1:
+ Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm: điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Ví dụ: $KClO_{3}$ , $KMnO_{4}$ , ......
- Trong công nghiệp là không khí hoặc nước
- Thu oxi bằng cách đẩy ko khí (để ngửa bình thu vì $d_{O2}$ nặng hơn $d_{kk}$ ⇒ oxi chìm xuống đáy bình) hoặc đẩy nước (vì $O_{2}$ ít tan (.) nc)
- Thử oxi bằng cách đưa tàn đóm tàn đỏ vào bình khí, tàn đóm bùng cháy chứng tỏ đó là oxi.
- PT điều chế oxi:
$2$$KClO_{3}$ $→$ $2$$KCl$ $+$ $3$$O_{2}$↑
Câu 2:
1) TCVL:
- Chất khí, ko màu, ko mùi ở điều kiện thường, ko vị
- Nặng hơn ko khí.
- Ít tan trong nước.
- Nhiệt độ hóa lỏng = $-183^{0}$C
2) TCHH:
+ T/d vs PK:
$S$ $+$ $O_{2}$ $→$ $SO_{2}$
+ T/d vs KL:
$3Fe$ $+$ $2O_{2}$ $→$ $Fe_{3}$$O_{4}$
+ T/d vs hợp chất:
$CH_{4}$ $+$ $2O_{2}$ $→$ $CO_{2}$ $+$ $H_{2}O$
Câu 3:
+ Giống: đều là phản ứng hoá học.
+ Khác:
- Phản ứng hoá hợp: có 2 hay nhiều chất tham gia nhưng chỉ có 1 chất sản phẩm.
$S$ $+$ $O_{2}$ $→$ $SO_{2}$
- Phản ứng phân huỷ: chỉ có 1 chất tham gia nhưng lại có 2 hay nhiều chất sản phẩm.
$2$$KClO_{3}$ $→$ $2$$KCl$ $+$ $3$$O_{2}$↑
Câu 4:
Sự tác dụng của oxi vs 1 chất là sự oxi hóa
$3Fe$ $+$ $2O_{2}$ $→$ $Fe_{3}$$O_{4}$
Câu 5:
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Có 2 loại oxit chính:
- Oxit axit: $SO_{2}$ (lưu huỳnh đioxit), $P_{2}$$O_{5}$ (Điphotpho pentaoxit), $CO_{2}$ (Cacbon đioxit), .......
- Oxit bazơ: CuO (đồng (II) oxit) , $Cu_{2}O$ (đồng (I) oxit) , $Fe_{3}$$O_{4}$ (oxit sắt từ), .......
Câu 6:
+ Không khí gồm 21% oxi, 78% nitơ và 1% các khí khác (CO2, H2O, khí hiếm,...)
+ Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. VD: gỗ cháy, ......
+ Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá toả nhiệt nhưng ko phát sáng. VD: con dao để ngoài ko khí lâu ngày bị gỉ, .....
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247