1. Past simple tens: Quá khứ đơn
*Forms: cấu trúc
- V tobe: S + was/were....
Eg: She (not be) at home last Sunday.
→ She wasn't at home last Sunday
- V thường (chỉ hoạt động)
(+) S + Ved/P1....
(-) S + didn't + V nguyên thể
Eg: I (not go) to work yesterday.
→ I didn't go to work yesterday
She (not cook) dinner last night. Her family ate out.
→She didn't cook dinner last night. Her family ate out
(?) Did S + V nguyên thể ?
Eg: She (cook) dinner last night?
→ Did she cook dinner last night?
*Usage: cách dùng
- Hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ
- Thói quen trong quá khứ: I used to cry a lot when I was young
- Chuỗi hành động liên tiếp trong quá khứ
Eg: Yesterday, I came home, took a shower and ate dinner.
*Advs: dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn
- yesterday
- last week/ last month/ last Sunday
- khoảng thời gian + ago: cách đây.... (2 days ago...._)
- in + năm (quá khứ): in 2000
2. Present Perfect( Hiện tại hoàn thành)
*Forms: cấu trúc
(+) S + have/has + Ved/P2
Eg: I have just gone out.
(-) S + haven't/hasn't + Ved/P2
(?) Have/Has + S + Ved/P2?
Eg: I (not try) this food before.
→ I haven't tried
*Usage: cách dùng
- Hành động đã xảy ra ở quá khứ, tiếp tục ở hiện tại, và có thể kéo dài tới tương lai (1 quá trình)
Eg: I have lived in Hanoi for 12 years.
- Hành động vừa mới xây ra.
Eg: I have just drunk water.
- Hành động lặp lại ở quá khứ và có thể lập lại ở hiện tại. (once, twice, three times - 3 lần....)
Eg: I (see) that film twice.
→ I have seen that film twice.
- Trải nghiệm, kinh nghiệm (ever, never)
Eg: I have ever been to Ba Na Hill.
- Hành động đã xảy ra trong quá khứ, kết quả của hành động đó liên quan tới hiện tại.
Eg: I (lose) the map yesterday, so I don't know the way to Hoan Kiem Lake now.
→I have lost the map yesterday, so I don't know the way to Hoan Kiem Lake now.
* Advs: trạng từ (dấu hiệu của hiện tại hoàn thành)
- for + khoảng thời gian: for 2 days, for 10 years
- since + mốc thời gian: since 2000, since yesterday....
- Note: S Have/hast ved/P2 since S Ved/P1
→ trước since là hiện tại hoàn thành, sau since là quá khứ đơn.
Eg: I (teach) English since I (graduate) from university.
→Have taught/ graduated.
- just – vừa mới, already – rồi, yet – chưa (câu phủ định, câu nghi vấn), lately, recently – gần đây
Vị trí: have/has + just/already+ Ved/P2, yet cuối câu.
Eg: I have already. finished my homework.
I haven't finished my homework yet.
- up to now, up to present, until now, so far: cho tới bây giờ.
Eg: I (move) to this house so far.
→ I have moved to this house so far.
- This is the first time/ second time + S V hiện tại hoàn thành
- This is the most adj-est (so sánh nhất) + S V hiện tại hoàn thành.
- before, since then
Chúc em học tốt^^
CÂU KHẲNG ĐỊNH
Cấu trúc: S + was/ were + N/Adj
Lưu ý:
I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ
- Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua cho cô 1 bó hoa vào hôm qua.)
- They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago.(Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.) - We went to Japan last week.(Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản)
Cấu trúc: S + V-ed
Ví dụ
- I met my old friend at the shopping mall yesterday.(Tôi đã gặp người bạn cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.)
CÂU PHỦ ĐỊNH
Cấu trúc: S + was/were not + N/Adj
Lưu ý: was not = wasn’t
were not = weren’t did not = didn’t
Ví dụ
- She wasn’t very happy last night because of her son’s bad behavior to her friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì cách cư xử không tốt của con trai với bạn mình.)
- It was Sunday yesterday. (Hôm qua là Chủ Nhật) - He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.)
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)
Ví dụ
- We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.)
CÂU NGHI VẤN
Cấu trúc: Q: Was/Were+ S + N/Adj?
A: Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t
Ví dụ:
- Q:Was Neil Armstrong the first person to step on The Moon?(Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng không?)
A: Yes, he was / No, he wasn’t.(Có, ông ấy có./ Không, ông ấy không.)
Q:Were you at school yesterday?(Hôm qua con có đi học không?)
A:Yes, I was./ No, I wasn't (Có, con có./ Không, con không.)
Cấu trúc: Q: Did + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + did.
No, S + didn’t
Ví dụ:
Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend?(Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
A:Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Q:Did he oversleep and was late for school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ngủ quên và đi học muộn không?)
A:Yes, he did./ No, he didn’t.
Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)
Công thức
S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
Ví dụ
- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).
- She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi)
- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi)
- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)
- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)
2. Câu phủ định
Công thức
S + have/ has not + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3
Lưu ý
has not = hasn’t
have not = haven’t
Ví dụ
- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối)
- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả)
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức
Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Ví dụ
- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
A:Yes, I have/ No, I haven’t.
- Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)
A:Yes, she has./ No, she hasn’t.
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức
Wh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ
- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)
- How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)
II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247