Giải thích các bước giải:
`a)`
Xét tứ giác `AHBE` có:
`EH` cắt `BA` tại `D`
`DA=BD` (do `D` là trung điểm `AB`)
`DE=DH` ( do `E` đối xứng với `H` qua `D`)
`⇒AHBE` là hình bình hành `(dh5)`
mà `hatH=90^o` (do `AH ⊥BC`)
`⇒AHBE` là hình chữ nhật `(dh3)`
`b)`
Ta có `ΔABC` cân tại `A`
mà `AH` là đường cao
`⇒AH` là trung tuyến
`⇒H` là trung điểm `BC`
Ta có `AHBE` là hình chữ nhật
`⇒EA=BH, EA////BH`
mà `H∈ BC, HC=BH`
`⇒EA////HC, EA=HC`
Xét tứ giác `ACHE` có:
`⇒EA////HC, EA=HC` (cmt)
`⇒ACHE` là hình bình hành `(dh3)`
`c)`
Ta có `ΔBEC` vuông tại `F` (do `BF` là đường cao)
mà `FH` là t`rung tuyến (do `H` là trung điểm )
`⇒FH=1/2 BC=HC`
mà `HC=EA` (do `ACHE` là hình bình hành)
`⇒FH=EA`
Xét hình bình hành `ACHE` có:
`EH////AC`
mà `F ∈AC`
`⇒EH////AF`
Xét tứ giác `AEHF` có:
`EH////AF`
`⇒AEHF` là hình thang
mà `EA=FH` (`2` cạnh bên )
`⇒AEHF` là hình thang cân
Đáp án:
a: Xét tứ giác AHCE có
D là trung điểm của AC
D là trung điểm của HE
Do đó: AHCE là hình bình hành
mà
nên AHCE là hình chữ nhật
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247