Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Bài 1 cho 1,08 g một kim loại r hóa...

Bài 1 cho 1,08 g một kim loại r hóa trị 3 tác dụng hết với 50 ml dung dịch h2 SO4 thu được 1,344 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn a, tìm kim loại r b ,tính n

Câu hỏi :

Bài 1 cho 1,08 g một kim loại r hóa trị 3 tác dụng hết với 50 ml dung dịch h2 SO4 thu được 1,344 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn a, tìm kim loại r b ,tính nồng độ mol của dung dịch h2 SO4 đã dùng bài 2 cho 100 ml dung dịch HCl 3,5 M Hòa tan vừa hết với10 gam hỗn hợp CuO và fe2o3 a,viết phương trình hóa học b,tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

Lời giải 1 :

Bài 1:

PTHH: ` 2R + 3H_2SO_4 -> R_2(SO_4)_3 + 3H_2`

              2             3                      1                3   (mol)

            0,04  ←   0,06  ←                               0,06(mol)

a) `n_{H_2}= (1,344)/(22,4)=0,06(mol)`

`M_R= (1,08)/(0,04)=27(g/(mol))`

Vậy kim loại cần tìm là nhôm`(Al)`

b)  `50 ml= 0,05 l`

`CM_{H_2SO_4}=(0,06)/(0,05)=1,2M`

Bài 2: Gọi x,y(mol) lần lượt là số mol của `CuO` `Fe_2O_3`

a)PTHH: ` CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O` (1)

                 `x`          →`2x`                                             (mol)                               

              `Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`(2)

                    `y`           →   `6y`                                        (mol)

b) `100 ml= 0,1 l`

`n_{HCl}= 3,5*0,1=0,35(mol)`

Theo đề ta có hệ phương trình:

$\begin{cases} m_{CuO} + m_{Fe_2O_3}=10\\n_{HCl(1)}+n_{HCl(2)}=0,35\\\end{cases}$`<=>`$\begin{cases} 80x+160y=10\\2x+6y=0,35\\\end{cases}$`<=>`$\begin{cases} x=0,025\\y=0,05\\\end{cases}$

`m_{CuO}=80*0,025=2(g)`

`m_{Fe_2O_3}=160*0,05=8(g)`

`%m_{CuO}= 2/10*100%=20%`

`%m_{Fe_2O_3}=100%-20%=80%`

Thảo luận

-- Cảm ơn ạ
-- <33

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

 Bài `1:`

 `a) PTHH: 2R+3H_2SO_4->R_2(SO_4)_3+3H_2`

 `n_{H_2}=(V_{H_2})/(22,4)=(1,344)/(22,4)=0,06 (mol)`

 `n_{R}=(0,06xx2)/3=0,04 (mol)`

 `M_{R}=(m_{R})/(n_{R})=(1,08)/(0,04)=27 (g//mol)`

`->R` là nhôm `(Al)`

`b) V_{H_2SO_4}=50(ml)=0,05 (l)`

 `n_{H_2SO_4}=(0,06xx3)/3=0,06 (mol)`

  Nồng độ mol của dung dịch `H_2SO_4` đã dùng là:

`C_{H_2SO_4}=(n_{H_2SO_4})/(V_{H_2SO_4})=(0,06)/(0,05)=1,2M`

Bài `2:`

 `a) PTHH:2HCl+CuO->CuCl_2+H_2O`

               `6HCl+Fe_2O_3->2FeCl_3+3H_2O`

 `b) V_{HCl}=100(ml)=0,1(l)`

  `n_{HCl}=C_{HCl}xxV_{HCl}=3,5xx0,1=0,35 (mol)`

Gọi số mol của `CuO, Fe_2O_3` lần lượt là: `x, y`

 `->n_{HCl pư CuO}=2x`

 `->n_{HCl pư Fe_2O_3}=6y`

`=>2x+6y=0,35       (1)`

 `m_{CuO}=M_{CuO}xxn_{CuO}=80x`

 `m_{Fe_2O_3}=M_{Fe_2O_3}xxn_{Fe_2O_3}=160y`

Lại có: `m_{CuO}+m_{Fe_2O_3}=10`

     hay `80x+160y=10      (2)`

 Từ `(1); (2)` ta có hệ phương trình:

    $\begin{cases} 2x+6y=0,35\\80x+160y=10 \end{cases}$

`<=>`$\begin{cases} 40(2x+6y)=40.0,35\\80x+160y=10 \end{cases}$

`<=>`$\begin{cases} 80x+240y=14\\80x+160y=10 \end{cases}$

`<=>`$\begin{cases} 80x+240y-80x-160y=14-10\\80x=10-160y \end{cases}$

`<=>`$\begin{cases} 80y=4\\x=\dfrac{10-160y}{80} \end{cases}$

`<=>`$\begin{cases} y=0,05\\x=\dfrac{10-160.0,05}{80} \end{cases}$

`<=>`$\begin{cases} y=0,05\\x=0,025 \end{cases}$

 `->n_{CuO}=0,025 (mol)`

 `->n_{Fe_2O_3}=0,05 (mol)`

`m_{CuO}=n_{CuO}xxM_{CuO}=0,025xx80=2 (g)`

`m_{Fe_2O_3}=m_{hỗn hợp}-m_{CuO}=10-2=8 (g)`

 Phần trăm theo khối lượng của `CuO` là:

 `%m_{CuO}=(m_{CuO})/(m_{hỗn hợp})xx100=2/10xx100=20%`

 Phần trăm theo khối lượng của `Fe_2O_3` là:

 `%m_{Fe_2O_3}=100%-%m_{CuO}=100%-20%=80%`

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247