1. A. to have
=> stop to V: dừng để làm gì
2. D. at
=> be amazed at: ngạc nhiên về
3. C. changing
=> sau giới từ động từ ở Ving
4. B. got
=> get tired: thấy mệt
5. A. stand
=> can't stand Ving: không thể chịu đựng được việc gì
6. A. much
=> money không đếm được -> B, D sai
=> less không hợp nghĩa
7. C. to receiving
=> look forward to Ving: trông đợi gì
8. A. with
=> provide sb with st: cung cấp ai cái gì
9. B. for
=> provide st for sb: cung cấp cái gì cho ai
10. B. in
=> succeed in: thành công
11. D. to speak
=> able to V: có thể làm gì
12. C. O
=> offer sb st: cho ai cái gì
13. A. good at: tốt ở
14. B. bad at: tệ ở
15. A. going/staying
=> prefer Ving to Ving: thích cái gì hơn cái gì
16. A. had better (+V): tốt hơn hết nên làm gì
17. D. to pass
=> fail to V: thất bại làm gì
18. B. lend me some pens
=> lend sb st: cho ai mượn cái gì
19. D. borrows/from
=> borrow st from sb: mượn cái gì từ ai
20. A. cooking
=> be busy Ving: bận làm gì
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247