Trang chủ Toán Học Lớp 9 Câu 1: Cho hệ {2x−3y2=133x+y2−14=0 có nghiệm (x;y). Vậy x...

Câu 1: Cho hệ {2x−3y2=133x+y2−14=0 có nghiệm (x;y). Vậy x bằng: A.0,2 B.5 C.-1 D.Hệ vô nghiệm Câu 2: Cho phương trình 3x-5y=6. Một phương trình cù

Câu hỏi :

Câu 1: Cho hệ {2x−3y2=133x+y2−14=0 có nghiệm (x;y). Vậy x bằng: A.0,2 B.5 C.-1 D.Hệ vô nghiệm Câu 2: Cho phương trình 3x-5y=6. Một phương trình cùng với phương trình trên làm thành một hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: A.6x-10y=12 B.3x-5y=1 C.2x+y=1 D.3x-5y=6 Câu 3: Cho 3 hệ phương trình {x+y=22x+2y=1 (I) {x+y=1x−y=3 (II) {x−y=1x−y=0(III) Trong các hệ phương trình trên, 2 hệ phương trình nào tương đương với nhau: A.I và II B.I và III C.II và III D.Không có Câu 4: Nếu x≠0 và 4; y≠0 và 6 thì 2x+3y=12 tương đương: A.4x+3y=xy B.6x6−y C.x2+y3=2 D.4yy−6=x Câu 5: Cho hệ phương trình {3x−2y=6ax+y=−3.Tìm a sao cho hệ có nghiệm (x;y) thỏa y=34x A.a=12 B.a=−32 C.a=5 D.Các câu A,B,C đều sai E.a=16 Câu 6: Tìm m,n để hệ có nghiệm (-3;2) {mx+5y=6n−114x+ny=7−5m A.m=2;n=3 B.m=3;n=2 C.m=4;n=1 D.m=1;n=4 E.Không tồn tại m,n để hệ có nghiệm (-3;2) Câu 7: Hệ phương trình {2x−3y=54x+my=2 vô nghiệm khi A. m = - 6 B. m = 1 C. m = -1 D. m = 6 Câu 8: Hệ phương trình {2x−y=m−4x+2y=4 vô nghiệm khi A. $m \neq2$ B. $m \neq-2$ C. $m \neq1$ D. $m \neq-1$ Câu 9: Có bao nhiêu cặp (m,n) các số nguyên thỏa mãn phương trình m+n=mn A.1 B.2 C.3 D.4 E.5 Câu 10: Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình x-2y=1 A.(3;1) B.(1;3) C.(1;2) D.(2;1) Câu 11: Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình 2x+y=3 A.(1;1) B.(0;1) C.(0;3) D.(2;-1) Câu 12: Cho phương trình (2m+3)x+(m+5)y=1-4m (m là tham số). Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu với moi m? A.(-3;2) B.(1;1) C.(3;2) D.(3;-2) Câu 13: Đường thẳng ax+by=17 đi qua hai điểm (5;2) và (1;-3) với giá trị của a là: A.1 B.2 C.3 D.5 Câu 14: Khi a thay đổi các đường thẳng ax-2y=6 luôn đi qua điểm cố định là: A.(1;0) B.(6,0) C.(0;-3) D.Một đáp số khác Câu 15: Tìm số nghiệm của hệ phương trình {x+7y=−5–√(1)3x+21y=−35–√(2) A.Hệ phương trình trên có vô số nghiệm B.Hệ phương trình trên có 1 nghiệm duy nhất C.Hệ phương trình trên vô nghiệm D.Không cần giải hệ cũng có thể biết hệ chỉ có 2 nghiệm E.Tất cả các câu trên đều sai Câu 16: Không giải hệ phương trình,xác định số nghiệm sooss của các hệ phương trình sau đây : (I) {5x+8y=11−x+12−−√y=6 (II) {x+7–√y=−12−−√−2x+27–√y=11−−√ A.Hệ(I) vô nghiệm, hệ (II) vô nghiệm B.Hệ (I) có 1 nghiệm duy nhất, hệ (II) vô nghiệm C.Hệ (I) có vô số nghiệm, hệ (II) vô nghiệm D.Hệ (I) có 1 nghiệm duy nhất,hệ (II) có vô số nghiệm E.Hệ (I) vô nghiệm,hệ (II) có vô số nghiệm Câu 17: Nghiệm của hệ phương trình {3x−y=13x+8y=19 là: A.(1;2) B.(2;5) C.(0;-1) D.(7;−14) Câu 18: Cho phương trình ax-3y+a-6=0. Biết phương trình có nghiệm (2;1), vậy nghiệm tổng quát của phương trình là: A.(x∈R,y=x−1) B.(x∈R,y=3x−3) C.(x∈R,y=3x+3) D.(x=y−1,y∈R) Câu 19: Phương trình 3x+5y=501 có bao nhiêu cặp nghiệm (x;y) với x,y nguyên dương A.33 B.34 C.35 D.100 Câu 20: Xác định a,b để hệ có nghiệm x=y=1: {ax+5y=112x+by=3 A.a=b=112 B.a=5;b=18 C.a=b=95 D.a=15,b=76

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Câu 1: A

 Câu 2: B

 Câu 3: D

 Câu 4: D

 Câu 5: D

 Câu 6: C

  Câu 7: A

  Câu 8: B

  Câu 9:C

  Câu 10: A 

  Câu 11: A

  Câu 12: B

  Câu 13: A

  Câu 14: C

  Câu 15: B

  Câu 16: A

  Câu 17: D  

  Câu 18: D

  Câu 19: A

  Câu 20: C

Chúc bạn học tốt

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

CÂU 1→CÂU 20 LẦN LƯỢT LÀ

A

B

D

D

D

C

A

B

C

A

A

B

A

C

B

A

D

D

A

C

 

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247