$\textit{ Bài 3.}$
`a``)`
`@`nhiệt tình, ham thích, say mê, mê, thích, hay, say sưa, yêu thích, hăng hái.
`->` Loại bỏ các từ: nhiệt tình, hay, hăng hái vì các từ này dùng để nói về sự năng động, hoạt bát và thái độ tích cực không mang nét nghĩa tương đồng với các từ con lại vì các từ như ham thích, say mê, mê thích, say sưa, yêu thích thể hiện mức độ thích thú của con người với sự vật, sự việc nào đó.
`=>` ham thích, say mê, mê, thích, say sưa, yêu thích.
`b``)`
`@`nhanh mắt, nhanh tay, khỏe mạnh, say mê, dũng cảm, khéo tay, giữ gìn, đồ chơi, nắm luật chơi, phối hợp bạn chơi, biết nhường nhịn.
`->` Loại bỏ các từ: giữ gìn, đồ chơi, nắm luật chơi, phối hợp bạn chơi vì đây là các từ biểu thị thái độ, hành động hay sự việc, sự vật nào đó. Các từ còn lại mang nét nghĩa chỉ tính cách, phẩm chất, đặc điểm nào đó của con người
`=>`nhanh mắt, nhanh tay, khỏe mạnh, say mê, dũng cảm, khéo tay,biết nhường nhịn.
a. nhiệt tình, ham thích, say mê, mê, thích, hay, say sưa, yêu thích, hăng hái.
b. nhanh mắt, nhanh tay, khỏe mạnh, say mê, dũng cảm, khéo tay, giữ gìn, đồ chơi, nắm luật chơi, phối hợp bạn chơi, biết nhường nhịn.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247