Đáp án+Giải thích các bước giải:
Bài `1`
`a)`
`-` Chiều dài của phân tử ADN:
$L =\dfrac{N . 3,4}{2}= $$\dfrac{2400 . 3,4}{2} = 4080$ $(Å)$
`b)`
`-` Số Nu mỗi loại của phân tử ADN:
Theo NTBS `{(A = T = 900),(G = X = 2400/2 - 900 = 300):}`
`c)`
`-` Số liên kết hidro của phân tử ADN:
`H = 2A + 3G = (2 . 900) + (3 . 300) = 2700` (liên kết)
`-` Số liên kết hóa trị trong cả phân tử ADN đó:
`HT = 2. (N -1) = 2 (2400 -1) = 4798` (liên kết)
`d)`
`-` Số chu kì xoắn của phân tử ADN:
$C=\dfrac{N}{20}=$ $\dfrac{2400}{20}= 120$ (chu kì)
`-` Khối lượng của phân tử ADN:
`M = N . 300 = 2400 . 300 = 720 000` `(đvC)`
`#`songan
a) Chiều dài của gen:
l = $\frac{2400}{2}$ . 3,4 = 4080 (A°)
b) Số lượng Nu từng loại
Ta có: A = T = 900 (Nu)
=> G = X = $\frac{2400-(900.2)}{2}$ = 300 (Nu)
c) - Số liên kết hidro = 2A + 2G = 2.900 + 3.300 = 2700 (LK H)
- Số liên lết hóa trị = 2.(N - 1) = 2.(2400 - 1) = 4798 (LK HT)
d) - Số chu kì xoắn
C = $\frac{2400}{20}$ = 120 (chu kì)
- Khối lượng phân tử ADN
M = 2400.300 = 720000 (đ.v.C)
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247