Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 3. Lập phương trình hóa học cho các phản...

Bài 3. Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau đây, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. (1) Fe + O2 Fe3O4

Câu hỏi :

Bài 3. Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau đây, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. (1) Fe + O2 Fe3O4 (2) Al + O2 Al2O3 (3) Al(OH)3 Al2O3 + H2O (4) Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O (5) Zn + HCl ZnCl2 + H2 (6) Al + CuCl2 AlCl3 + Cu (7) Ba(OH)2 + FeCl3 BaCl2 + Fe(OH)3 (8) N2O5 + H2O HNO3 (9) H2 + FexOy H2O + Fe (10) CnH2n + O2 CO2 + H2O 3. Dạng 3: Bài toàn áp dụng định luật bào toàn khối lượng Bài 4. Cho 162,5(g) kẽm tác dụng với axit clohidric (HCl), thu được 340(g) kẽm clorua (ZnCl2) và 5(g) khí hidro. a, Hãy lập PTHH của phản ứng. b, Hãy tìm tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. c, Tính khối lượng axit clohidric đã tham gia phản ứng. Làm ơn giúp mình với ạ , hứa vote 5*

Lời giải 1 :

Bài 3:

(1) 3Fe + 2O2 → Fe3O4                               (2) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

(3) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O                     (4) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(5) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2                         (6) 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

(7) 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 

(8) N2O5 + H2O → 2HNO3            (9) H2 + FeO → H2O + Fe (x;y = 1)

(10) 2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng là: 

(1) Fe:O2 = 3:2; Fe:Fe3O4 = 3:1; O2:Fe3O4 = 2:1

(2) Al:O2 = 4:3; Al:Al2O3 = 4:2 = 2:1; O2:Al2O3 = 3:2

(3) Al(OH)3:Al2O3 = 2:1; Al(OH)3:H2O = 2:3; Al2O3:H2O = 1:3 

(4) Fe2O3:HCl = 1;6; Fe2O3:FeCl3 = 1:2; Fe2O3:H2O = 1:3; HCl:FeCl3 = 6:2 = 3:1; HCl:H2O = 6:3 = 2:1; FeCl3:H2O = 2:3

(5) Zn:HCl = 1:2; Zn:Cl2 = 1:1; Zn:H2 = 1:1; HCl: ZnCl2= 2:1; HCl:H2 = 2:1; ZnCl2:H2 = 1;1

(6) Al:CuCl2 = 2:3; Al:AlCl3 = 2:2 = 1:1; Al:Cu = 2:3; CuCl2:AlCl3 = 3:2; CuCl2:Cu = 3;3 = 1;1; AlCl3:Cu = 2:3

(7) Ba(OH)2:FeCl3 = 3:2; Ba(OH)2:BaCl2 = 3;3 = 1:1; Ba(OH)2:Fe(OH)3 = 3:2; FeCl3:BaCl2 = 2:3; FeCl3:Fe(OH)3 = 2:2; BaCl2:Fe(OH)3 = 3:2

(8) N2O5:HNO3 = 1:2; N2O5:H2O = 1;1; H2O:HNO3 = 1:2

(9) H2:H2O = 1:1; H2:FeO = 1:1; H2:Fe = 1:1; FeO:H2O = 1:1; FeO:Fe = 1:1; H2O:Fe = 1:1

(10) CH2:O2 = 2:3; CH2:CO2 = 2:2 = 1:1; CH2:H2O = 2:2 = 1:1; O2:CO2 = 3:2; O2:H2O = 3:2; CO2:H2O = 2:2 = 1:1

Bài 4: 

a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b) Zn:HCl = 1:2; Zn:Cl2 = 1:1; Zn:H2 = 1:1; HCl: ZnCl2= 2:1; HCl:H2 = 2:1; ZnCl2:H2 = 1;1

c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

     mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2

⇔ 162,5g + mHCl = 340g + 5g

⇒ mHCl = 340 + 5 - 162,5 = 182,5 (g)

Đề nghị chủ nhà cho 5 sao + 1 cảm ơn, ghi này mỏi tay lắm luôn í

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

3,

\(\begin{array}{l}
1,3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}(3:2:1)\\
2,4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}(4:3:2)\\
3,2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O(2:1:3)\\
4,F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O(1:6:2:3)\\
5,Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}(1:2:1:1)\\
6,2Al + 3CuC{l_2} \to 2AlC{l_3} + 3Cu(2:3:2:3)\\
7,3Ba{(OH)_2} + 2FeC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Fe{(OH)_3}(3:2:3:2)\\
8,{N_2}{O_5} + {H_2}O \to 2HN{O_3}(1:1:2)\\
9,y{H_2} + F{e_x}{O_y} \to xFe + y{H_2}O(y:1:x:y)\\
10,2{C_n}{H_{2n}} + 3n{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O(2:3:n:n)
\end{array}\)

4,

\(\begin{array}{l}
a,\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
b,\\
1:2:1:1\\
c,\\
{m_{Zn}} + {m_{HCl}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\\
 \to {m_{HCl}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{{H_2}}} - {m_{Zn}}\\
 \to {m_{HCl}} = 340 + 5 - 162,5 = 182,5g
\end{array}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247