Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam cacbon trong...

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam cacbon trong bình đựng khí oxi thu được 11 gam khí cacbonic. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là A. 8,0 gam. B. 8,2 gam.

Câu hỏi :

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam cacbon trong bình đựng khí oxi thu được 11 gam khí cacbonic. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là A. 8,0 gam. B. 8,2 gam. C. 8,3 gam. D. 8,4 gam. Câu 6: Cho phương trình hóa học: Tỉ lệ số phân tử giữa các chất sản phẩm Cu(OH)2 và Na2SO4 lần lượt là A. 1:1. B. 1:2. C. 2:1. D. 2:3. Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + O2             > Fe3O4. Tỉ lệ giữa số nguyên tử sắt : số phân tử oxi là A. 3:2. B. 3:4. C. 1:2. D. 3:4. Câu 8: Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc) là A. V= B. V= n.24 C. V= n.M D. V= n.22,4    Câu 9: Khối lượng của 0,5 mol CO2 là A. 22 gam. B. 28 gam. C. 11,2 gam. D. 44 gam. Câu 10: 6,4 gam khí sunfurơ SO2 có số mol là A. 0,01 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,5 mol. Câu 11: 1,5 mol khí CO2 (ở đktc) có thể tích là A. 22,4 lít. B. 33,6 lít. C. 1,12 lít. D. 11,2 lít. Câu 12: 2 mol nước chứa số phân tử nước là A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023. Câu 13: Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 có khối lượng là A. 8 gam. B. 9 gam. C. 10 gam. D. 12 gam. Câu 14: Thể tích của 64 gam khí O2 (ở đktc) là A. 89,6 lít. B. 44,8 lít. C. 22,4 lít. D. 11,2 lít. Câu 15: Số mol của hỗn hợp khí gồm có: 8,8 gam CO2; 0,2 gam H2; 6,9 gam NO2 là A. 0,4 mol. B. 0,45 mol. C. 0,3 mol. D. 0,5 mol.

Lời giải 1 :

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam cacbon trong bình đựng khí oxi thu được 11 gam khí cacbonic. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là

A. 8,0 gam.

B. 8,2 gam.

C. 8,3 gam.

D. 8,4 gam.

Theo định luật bảo toàn khối lượng

`m_{O_2}` = ` 11 - 3 = 8(gam)`

Câu 6: Cho phương trình hóa học: Tỉ lệ số phân tử giữa các chất sản phẩm Cu(OH)2 và Na2SO4 lần lượt là

A. 1:1.

B. 1:2.

C. 2:1.

D. 2:3.

Phương trình óa học

`CuSO_4` + `2NaOH` $\rightarrow$ `Cu(OH)` + `Na_2SO_4`

Tỉ lệ chất sản phẩm = ` 1 : 1`

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: `Fe` + `O_2` $\rightarrow$ `Fe_3O_4` . Tỉ lệ giữa số nguyên tử sắt : số phân tử oxi là

A. 3:2.

B. 3:4.

C. 1:2.

D. 3:4.

Phương trình hóa học 

`3Fe + 2O_2` $\rightarrow$ `Fe_3O_4`

Tỉ lệ giữa số nguyên tử sắt : số phân tử oxi = ` 3 : 2`

Câu 8 Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc) là

A. V=

B. V= n.24

C. V= n.M

D. V= n.22,4

Câu 9: Khối lượng của 0,5 mol CO2 là

A. 22 gam.

B. 28 gam.

C. 11,2 gam.

D. 44 gam.

`m_{CO_2}` = ` n × M = 0,5 × 44 = 22(gam)`

Câu 10: 6,4 gam khí sunfurơ SO2 có số mol là

A. 0,01 mol.

B. 0,1 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,5 mol.

`n_{SO_2}` = $\dfrac{m}{M}$ = $\dfrac{6,4}{64}$ = `0,1 (Mol)`

Câu 11: 1,5 mol khí CO2 (ở đktc) có thể tích là

A. 22,4 lít.

B. 33,6 lít.

C. 1,12 lít.

D. 11,2 lít.

`V_{CO_2}` = ` n × 22,4 = 1,5 × 22,4 = 33,6 (lít)`

Câu 12: 2 mol nước chứa số phân tử nước là

A. `6.10^23.`

B. `12.10^23.`

C. `18.10^23.`

D. `24.10^23.`

Số phân tử `H_2O` = ` 2 × 6 × 10^23 = 12 × 10^23`

Câu 13: Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 có khối lượng là

A. 8 gam.

B. 9 gam.

C. 10 gam.

D. 12 gam.

Ta có 

`n_{H_2}` = $\dfrac{V}{22,4}$ = $\dfrac{11,2}{22,4}$ = `0,5 (Mol)`

`n_{O_2}` = $\dfrac{V}{22,4}$ = $\dfrac{5,6}{22,4}$ = ` 0,25 (mol)`

`m_{hh}` = `(0,5 × 2) + (0,25 × 32) `= `9 (gam)`

Câu 14: Thể tích của 64 gam khí O2 (ở đktc) là

A. 89,6 lít.

B. 44,8 lít.

C. 22,4 lít.

D. 11,2 lít.

`n_{O_2}` = $\dfrac{m}{M}$ = $\dfrac{64}{32}$ = ` 2 (Mol)`

`V_{O_2}` = ` n × 22,4 = 2 × 22,4 = 44,8(Lít)`

Câu 15: Số mol của hỗn hợp khí gồm có: 8,8 gam CO2; 0,2 gam H2; 6,9 gam NO2 là

A. 0,4 mol.

B. 0,45 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,5 mol.

`n_{CO_2}` = $\dfrac{8,8}{44}$ = `0,2 (Mol)`

`n_{H_2}` = $\dfrac{0,2}{2}$ = `0,1(Mol)`

`n_{NO_2}` = $\dfrac{6,9}{14 + 16 × 2}$ = `0,15 (Mol)`

`n_{hh}` = `0,2 + 0,1 + 0,15 = 0,45 (Mol)`

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam cacbon trong bình đựng khí oxi thu được 11 gam khí cacbonic. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là

A. 8,0 gam.

B. 8,2 gam.

C. 8,3 gam.

D. 8,4 gam.

`->` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Câu 6: Cho phương trình hóa học: Tỉ lệ số phân tử giữa các chất sản phẩm Cu(OH)2 và Na2SO4 lần lượt là

A. 1:1.

B. 1:2.

C. 2:1.

D. 2:3.

Phương trình : CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + O2 -> Fe3O4. Tỉ lệ giữa số nguyên tử sắt : số phân tử oxi là

A. 3:2.

B. 3:4.

C. 1:2.

D. 3:4.

`->` Tỉ lệ giữa `Fe` và `O_2` : `3 : 2`

Câu 8: Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc) là

A. V=

B. V= n.24

C. V= n.M

D. V= n.22,4

Áp dụng công thức thể tích : `V = nxx22,4`

Câu 9: Khối lượng của 0,5 mol CO2 là

A. 22 gam.

B. 28 gam.

C. 11,2 gam.

D. 44 gam.

`m_{CO_2} = nxxM = 0,5xx44 = 22 (gam)`

Câu 10: 6,4 gam khí sunfurơ SO2 có số mol là

A. 0,01 mol.

B. 0,1 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,5 mol.

`n_{SO_2} = m/M = {6,4}/{64}` `= 0,1 (mol)`

Câu 11: 1,5 mol khí CO2 (ở đktc) có thể tích là

A. 22,4 lít.

B. 33,6 lít.

C. 1,12 lít.

D. 11,2 lít.

`V_{CO_2} = nxx22,4 = 1,5xx22,4 = 33,6 (l)`

Câu 12: 2 mol nước chứa số phân tử nước là

A. 6.1023.

B. 12.1023.

C. 18.1023.

D. 24.1023.

`N_{H_2O} = nxx6xx10^{23} = 2xx6xx10^{23} = 12xx10^{23}`

Câu 13: Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 có khối lượng là

A. 8 gam.

B. 9 gam.

C. 10 gam.

D. 12 gam.

`n_{H_2} = {11,2}/{22,4}` `= 0,5 (mol)`

`n_{O_2} = {5,6}/{22,4}` `= 0,25 (mol)`

 `m_{hh} = (0,5xx2) + (0,25xx32) = 9 (gam)`

Câu 14: Thể tích của 64 gam khí O2 (ở đktc) là

A. 89,6 lít.

B. 44,8 lít.

C. 22,4 lít.

D. 11,2 lít.

`n_{O_2} = {64}/{32}` `= 2 (mol)`

`V_{O_2} = 2xx22,4 = 44,8 (l)`

Câu 15: Số mol của hỗn hợp khí gồm có: 8,8 gam CO2; 0,2 gam H2; 6,9 gam NO2 là

A. 0,4 mol.

B. 0,45 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,5 mol.

`n_{hh} = (8,8 : 44) + (0,2 : 2) + (6,9 : 46) = 0,45 (mol)`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247