1. -Các phó từ: lắm, đã.
2. Không, đã, chưa, lắm, vẫn.
3.
a) Vẫn
b) Ngay
c) Ra
d) Vẫn
đ) Cũng
4.
a) Phó từ đứng trước:
- Gia đình tôi đã đến Hội An. ⇒ Phó từ " đã" bổ sung nghĩa cho động từ " đến" về mặt chỉ quan hệ thời gian.
- Tôi rất yêu động vật. ⇒ Phó từ " rất" bổ sung nghĩa cho tính từ " yêu" về mặt chỉ mức độ thích trên mức bình thường của nhân vật "tôi".
Phó từ đứng sau:
-Tôi vô tình làm mất một kỉ vật của mẹ ⇒ ''Mất'' là phó từ chỉ kết quả khi mình giữ một đồ vật.
-Chúng ta viết một bài văn không được hay ⇒ ''Không'' là phó từ chỉ sự phủ định cho một bài văn mình viết.
b) Ba câu như sau:
+Chúng ta đã không hoàn thành nhiệm vụ
+Các bài văn của tôi chưa được điểm nào cao.
+Hình ảnh vẫn có thể chỉnh sửa được.
Câu 1
Bởi, và, nên, đã, những,muốn
Câu 3
a)Vẫn
b) cho
c)ô, đang
d) cũng vừa
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247