a. Bạn nói gì đấy mà tôi nghe không rõ?
→Mục đích: để biết điều người khác nói. Chức năng: hỏi. Dấu hiệu: dấu chấm hỏi
b. Chị đi hay tôi đi?
→Mục đích: để biết ai sẽ đi. Chức năng: hỏi. Dấu hiệu: dấu chấm hỏi
c. Em hãy đứng lên nào?
→Mục đích: để yêu cầu người khác. Chức năng: yêu cầu. Dấu hiệu: dấu chấm hỏi
d. Cô lấy cho cháu xem cái áo
→Mục đích: nhờ vả. Chức năng: câu cầu khiến. Dấu hiệu: dấu chấm than
e. Ôi những quyển sách rất nâng niu!
→Mục đích: bộc lộ cảm xúc. Chức năng: câu cảm thán. Dấu hiệu: dấu chấm than
f. Ôi, trời đẹp quá!
→Mục đích: bộc lộ cảm xúc. Chức năng: câu cảm thán. Dấu hiệu: dấu chấm than
g. Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!
→Mục đích: bộc lộ cảm xúc. Chức năng: câu cảm thán. Dấu hiệu: dấu chấm than
h. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
→Mục đích: bộc lộ cảm xúc. Chức năng: câu cảm thán. Dấu hiệu: dấu chấm than
→Mục đích: để biết về thời oanh liệt còn không. Chức năng: hỏi. Dấu hiệu: dấu chấm hỏi.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247