Xích đạo ẩm:
- Phân bố: Nằm trong khoảng từ 5°B đến 5°N
- Lượng mưa: mưa nhiều quanh năm từ 1500→2000mm
- Thảm thực vật: rừng rậm xanh quanh năm
Môi trường nhiệt đới:
- Phân bố: Khoảng từ vĩ tuyến 5° đẽn chí tuyến ở cả hai bán cầu
- Lượng mưa: mưa theo mùa trung bình từ 500→1500mm
- Thảm thực vật: thay đổi dần về hai chí tuyến rừng thưa, đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan), nửa hoang mạc ( bán hoang mạc)
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Phân bố: Điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
- Lượng mưa: trung bình trên 1000mm
- Thảm thực vật: rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa, rừng ngập mặn.
Hai môi trường Địa Trung Hải:
- Phân bố: ở Nam âu, ven Địa Trung Hải
- Lượng mưa: mưa nhiều, lượng mưa ít 500→700mm/năm
- Thảm thực vật: rừng thưa, rừng lá cứng xanh quanh năm, chủ yếu là rừng cây bụi gai lá cứng
Hai môi trường hoang mạc:
- Phân bố: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu
- Lượng mưa: lượng mưa ít, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn
- Thảm thực vật: những bụi cỏ gai thưa thớt cằn cỗi
Môi trương xích đạo ẩm:
Phân bố: ở bồn địa Công-gô, vịnh ghi-nê
Lượng mưa: 1500mm-2000mm, mưa quanh năm
Thảm thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm
Môi trương nhiệt đới:
Phân bố ở 5 độ B,N đến gần hai chí tuyến
Lượng mưa: 500-1500mm
Thảm thực vật: thiên nhiên thay đổi theomuaf
Môi trương địa trung hải:
Phân bố ở 2 cựcB-N của chí tuyến
Lượng mưa: 560mm
Thảm thực vật: cảnh sắc thiên nhiên có sự thay đổi theo mùa
Môi trương hoang mạc:
Phân bố ở sát hai đương chí tuyến
Lượng mưa: ko mưa
Thảm thực vật: Thực vật tự hạn chế sự thoát nước
CHO MIK XIN HAY NHẤT Ạ
Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247