BT1:
a. Từ ghép: trẻ em, ăn ngủ, học hành
b. Từ ghép: điệu Nam Ai, sông Hương, thuyền độc mộc, hồ Ba Bể
c. Từ ghé: bát cơm, dẻo thơm, đắng cay
BT2:
- Từ ghép: mưa phùn, mùa xuân, chân mạ, lá mạ, dây khoai, dây cà chua, xanh rợ, mầm cây, cây nhội, cây bằng lăng, mùa hạ, ốm yếu, mưa bụi, ấm áp, uống thuốc.
+ Từ ghép chính phụ: mưa phùn, mùa xuân, chân mạ, lá mạ, dây khoai, dây cà chua, xanh rợ, mầm cây, cây nhội, cây bằng lăng, mùa hạ, mưa bụi, uống thuốc.
+ Từ ghép đẳng lập: ốm yếu, ấm áp.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247