Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 C. Choose the underlined part in each sentence (A, B,C,...

C. Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting. 1. After Mrs. Wang had returned to her house from work, she was cooking d

Câu hỏi :

C. Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting. 1. After Mrs. Wang had returned to her house from work, she was cooking dinner. A B C D 2. Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down. A B C D 3. Linda has worn her new yellow dress only once since she buys it. A B C D 4. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one. A B C D 5. Having fed the dog, he was sat down to his own meal. A B C D 6. When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail, and I just delete it all. A B C D 7. They are going to have to leave soon and so do we. A B C D 8. The boss laughed when the secretary has told him that she really needed a pay rise. A B C D 9. The telephone rang several times and then stop before I could answer it. A B C D 10. Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years. A B C D 11. I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer. A B C D 12. When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently. A B C D 13. I think it’s time you must change your way of living. A B C D 14. Roger felt the outside of his pocket to make sure his wallet is still there. A B C D 15. When I’m shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn’t met for five years. A B C D 16. The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant. A B C D 17. Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now. giúp với ạ A B C D

Lời giải 1 :

Gửi bn

@Yui

1. D

Sửa: “was cooking” => “cooked”

Giải thích: Vế trước dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, cho nên vế sau ta dùng thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Sau khi bà Wang về đến nhà từ nơi làm việc, bà nấu cơm tối.

2. C

Sửa: catching -> caught 

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

                 Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Tạm dịch: Jimmy ném quả bóng lên cao, và Betty bắt lấy khi nó rơi xuống.

3. D

Sửa: “buys” -> “bought”

Giải thích: Phía trước dùng thì hiện tại hoàn thành, thì sau since + một sự kiện, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Linda mặc chiếc váy màu vàng này chỉ một lần kể từ khi cô ấy mua nó.

4. C

Sửa: “is looking” -> “was looking”

Giải thích: Câu trực tiếp dùng thì hiện tại tiếp diễn thì khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại tiếp diễn thành thì quá khứ tiếp diễn.

Tạm dịch: Tuần trước  Mark nói với tôi rằng anh ấy đã chán công việc hiện tại và đang tìm công việc mới.

5. B

Sửa: “was sat” => sat

Giải thích: Ở đây chủ ngữ là  người, vì thế ta dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động.

Tạm dịch: Sau khi cho chó ăn, anh ấy ngồi xuống ăn phần ăn của mình.

6. D

Sửa: “delete” -> “deleted”

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

                  Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Tạm dịch: Khi tôi bật máy tính lên, tôi rất sốc khi phát hiện một vài thư rác, và tôi đã xoá hết chúng.

7. C

Sửa: “so do” -> “so are”

Giải thích: Phía trước dùng “be” nên ở đây ta cũng phải dùng “be”.

Tạm dịch: Họ sẽ phải rời đi sớm thôi, và chúng tôi cũng vậy.

8. A

Sửa: “has told” -> “told”

Giải thích: Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Tạm dịch: Ông chủ cười khi thư ký nói với ông rằng cô ấy thực sự muốn tăng lương.

9. C

Sửa: “stop” -> “stopped”

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

                  Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Tạm dịch: Điện thoại reo một vài lần và sau đó ngừng lại trước khi tôi có thể trả lời.

10. D

Sửa: “since” -> for

Giải thích: Trong thì hoàn thành, since + mốc thời gian còn for + khoảng thời gian.

Tạm dịch: Debbie, người có cha là một cầu thủ tennis xuất sắc, đã chơi tennis được 10 năm.

11. A

Sửa: “have seen” -> saw

Giải thích: Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

                  “last” +… là trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Tôi đã ghé thăm rất nhiều nơi thú vị khi tôi đi nghỉ vào hè năm ngoái.

12. C

Sửa: “listen” -> listened

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.

Tạm dịch: Khi con mèo của tôi nghe thấy tiếng động trong bụi cây, nó ngừng di chuyển và nghe chăm chú.

13. B

Sửa: “change” -> changed

Giải thích: Cấu trúc It is (was) + (high) time sb did sth: đến lúc ai đó làm gì.

Tạm dịch: Tớ nghĩ đến lúc cậu thay đổi cách sống rồi đấy.

14. D

Sửa: “is still” -> was still

Giải thích: Vế trước đang dùng thì quá khứ đơn, vì thế ở đây ta cũng phải dùng thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Roger sờ bên ngoài túi để chắc chắn rằng chiếc ví vẫn còn đó.

15. A

Sửa: “I’m shopping” -> I was shopping

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ.

Tạm dịch: Khi tôi đang đi mua sắm trong siêu thị, tôi tình cờ gặp một người bạn cũ mà tôi đã không gặp 5 năm rồi.

16. C

Sửa: “is having” => was having

Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Cảnh sát bắt người đàn ông khi anh ta đang ăn tối ở nhà hàng

17. C

Sửa: “are” -> “have been”

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Trong câu này sử dụng dấu hiệu của thì hoàn thành : for + khoảng thời gian

Tạm dịch: Peter và Wendy gặp lần đầu vào năm 2006, và giờ họ đã lấy nhau được 3 năm rồi.

                                                  ~ chúc bn học tốt ~

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247