Gửi bn
@Yui
1. D
Sửa: “was cooking” => “cooked”
Giải thích: Vế trước dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, cho nên vế sau ta dùng thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Sau khi bà Wang về đến nhà từ nơi làm việc, bà nấu cơm tối.
2. C
Sửa: catching -> caught
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Jimmy ném quả bóng lên cao, và Betty bắt lấy khi nó rơi xuống.
3. D
Sửa: “buys” -> “bought”
Giải thích: Phía trước dùng thì hiện tại hoàn thành, thì sau since + một sự kiện, ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Linda mặc chiếc váy màu vàng này chỉ một lần kể từ khi cô ấy mua nó.
4. C
Sửa: “is looking” -> “was looking”
Giải thích: Câu trực tiếp dùng thì hiện tại tiếp diễn thì khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại tiếp diễn thành thì quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy đã chán công việc hiện tại và đang tìm công việc mới.
5. B
Sửa: “was sat” => sat
Giải thích: Ở đây chủ ngữ là người, vì thế ta dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động.
Tạm dịch: Sau khi cho chó ăn, anh ấy ngồi xuống ăn phần ăn của mình.
6. D
Sửa: “delete” -> “deleted”
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Khi tôi bật máy tính lên, tôi rất sốc khi phát hiện một vài thư rác, và tôi đã xoá hết chúng.
7. C
Sửa: “so do” -> “so are”
Giải thích: Phía trước dùng “be” nên ở đây ta cũng phải dùng “be”.
Tạm dịch: Họ sẽ phải rời đi sớm thôi, và chúng tôi cũng vậy.
8. A
Sửa: “has told” -> “told”
Giải thích: Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Tạm dịch: Ông chủ cười khi thư ký nói với ông rằng cô ấy thực sự muốn tăng lương.
9. C
Sửa: “stop” -> “stopped”
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Điện thoại reo một vài lần và sau đó ngừng lại trước khi tôi có thể trả lời.
10. D
Sửa: “since” -> for
Giải thích: Trong thì hoàn thành, since + mốc thời gian còn for + khoảng thời gian.
Tạm dịch: Debbie, người có cha là một cầu thủ tennis xuất sắc, đã chơi tennis được 10 năm.
11. A
Sửa: “have seen” -> saw
Giải thích: Đây là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
“last” +… là trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Tôi đã ghé thăm rất nhiều nơi thú vị khi tôi đi nghỉ vào hè năm ngoái.
12. C
Sửa: “listen” -> listened
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Câu này diễn tả một loạt các hành động liên tiếp đã xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Khi con mèo của tôi nghe thấy tiếng động trong bụi cây, nó ngừng di chuyển và nghe chăm chú.
13. B
Sửa: “change” -> changed
Giải thích: Cấu trúc It is (was) + (high) time sb did sth: đến lúc ai đó làm gì.
Tạm dịch: Tớ nghĩ đến lúc cậu thay đổi cách sống rồi đấy.
14. D
Sửa: “is still” -> was still
Giải thích: Vế trước đang dùng thì quá khứ đơn, vì thế ở đây ta cũng phải dùng thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Roger sờ bên ngoài túi để chắc chắn rằng chiếc ví vẫn còn đó.
15. A
Sửa: “I’m shopping” -> I was shopping
Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ.
Tạm dịch: Khi tôi đang đi mua sắm trong siêu thị, tôi tình cờ gặp một người bạn cũ mà tôi đã không gặp 5 năm rồi.
16. C
Sửa: “is having” => was having
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Cảnh sát bắt người đàn ông khi anh ta đang ăn tối ở nhà hàng
17. C
Sửa: “are” -> “have been”
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Trong câu này sử dụng dấu hiệu của thì hoàn thành : for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Peter và Wendy gặp lần đầu vào năm 2006, và giờ họ đã lấy nhau được 3 năm rồi.
~ chúc bn học tốt ~
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247