Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Kẻ AP//CQ//EF ( P; Q ∈ DB) ⇒ APCQ là hình hinh hành ( em tự cm) ⇒ OP = OQ
⇒ BP + BQ = (BO +OP) + (BO - OQ) = 2BO
BA/BF + BC/BE = BP/BM + BQ/BM = (BP + BQ)/BM = 2BO/(BO/2) = 4
b) Đặt x = BE/BC; y = AK/AD = AK/BC
Theo câu a) BA/BF + BC/BE = 4 ⇒ BA/BF = 4 - BC/BE = 4 - 1/x = (4x - 1)/x ⇒ BF/BA = x/(4x - 1) (1)
Tương tự : BA/AF + AD/AK = 4 ⇒ BA/AF = 4 - AD/AK = 4 - 1/y = (4y - 1)/y ⇒ AF/BA = y/(4y - 1) (2)
Lấy (1) + (2) vế với vế : (BF + AF)/BA = x/(4x - 1) + y/(4y - 1)
⇔ x(4y - 1) + y(4x - 1) = (4x - 1)(4y - 1)
⇔ 8xy - (x + y) = 16xy - 4(x + y) + 1
⇔ 3(x + y) - 1 = 8xy ≤ 2(x + y)²
⇔ 2(x + y)² - 3(x + y) + 1 ≥ 0
⇔ (x + y - 1)[2(x + y) - 1] ≥ 0
⇔ x + y - 1 ≥ 0 ( Vì từ (1) và (2) ⇒ 4x - 1 > 0; 4y - 1 > 0 ⇒ 2(x + 1) - 1 > 0)
⇔ x + y ≥ 1
⇔ BE/BC + AK/BC ≥ 1
⇔ BE + AK ≥ BC
`a)` Từ các đỉnh `A,C` của hình bình hành, ta kẻ các đường thẳng `CJ, AI` cùng song song với `FE` sao cho `CJ` cắt `BD` tại `J`, `AI` cắt `BD` tại `I.`
Ta xét `∆CJO` và `∆AIO` có:
`\hat{AOI}=\hat{COJ}` (vì là hai góc đối đỉnh)
`\hat{CJO}=\hat{OIA}` (vì là hai góc so le trong của $CJ//AI//EF(gt)$)
`⇒∆CJO~∆AIO(g.g)`
`⇒{CO}/{AO}={JO}/{OI}`
Nối `A` với `J`, `C` với `I.`
Ta xét `∆JOA` và `∆IOC` có:
`{CO}/{AO}={JO}/{OI}` $(cmt)$
`\hat{AOJ}=\hat{COI}` (vì là hai góc đối đỉnh)
`⇒∆JOA~∆IOC(c.g.c)`
`⇒\hat{OAJ}=\hat{OCI}` (hai góc tương ứng)
Mà hai góc ở vị trí so le trong.
`⇒`$AJ//CI.$
Xét tứ giác `CJAI` có:
-$IC//AI(gt)$
-$AJ//CI(gt)$
`⇒` tứ giác `CJAI` là hình bình hành.
Lại có đường chéo `CA,IJ` là hai đường chéo, chúng cắt nhau tại `O.`
`⇒O` là trung điểm của `JI, AC` (tính chất hình bình hành)
`⇔IO=OJ`
Xét `∆BAI` có $FM//AI$(vì $EF//AI, M∈EF$)
`⇒{BF}/{BA}={BM}/{BI}` (hệ quả của định lý $Talet$)
`⇒{BA}/{BF}={BI}/{BM}`
Tương tự cũng có:
`{BE}/{BC}={BM}/{BJ}`(hệ quả của định lý $Talet$)
`⇒{BC}/{BE}={BJ}/{BM}`
Có: `{BA}/{BF}+{BC}/{BE}={BI}/{BM}+{BJ}/{BM}={BI+BJ}/{BM}={(BO+OI}+(BO-OJ)}/{BM}`
`={2BO+(OI-OJ)}/{BM}={2BO}/{BM}` (vì `OI=OJ`)
`={4BM}/{BM}` (vì `M` là trung điểm của `BO`)
`=4.`
Vậy `{BA}/{BF}+{BC}/{BE}=4(dpcm).`
`b)` Ta chứng minh tương tự như phần `a)` cũng có:
`{BA}/{AF}+{AD}/{AK}=4`
Ta có: `{BA}/{BF}+{BC}/{BE}+{BA}/{BF}+{AD}/{AK}=4+4`
`⇔{BA}/{BF}+{BC}/{BE}+{BA}/{BF}+{BC}/{AK}=4+4` (vì `AB=CD`, `ABCD` là hình bình hành)
`⇔({BA}/{AF}+{BA}/{BF})+({BC}/{BE}+{BC}/{AK})=8`
`⇔AB.(1/{AF}+1/{BF})+BC.({1}/{BE}+{1}/{AK})=8`
Ta chứng minh bất đẳng thức sau:
`1/a + 1/b\ge 4/{a+b}`
`⇔b/{ab}+a/{ab}\ge 4/{a+b}`
`⇔{a+b}/{ab}\ge 4/{a+b}`
`⇔(a+b)^2\ge4ab`
`⇔a^2+2ab+b^2\ge4ab`
`⇔a^2+2ab+b^2-4ab\ge0`
`⇔a^2-2ab+b^2\ge0`
`⇔(a-b)^2\ge0` (luôn đúng)
Dấu ''='' xảy ra khi `a=b.`
Ta áp dụng BĐT trên cho hai số `1/{BF}, 1/{AF}` ta có:
`1/{BF}+ 1/{AF}\ge 4/{BF+AF}`
`⇔AB.(1/{BF}+ 1/{AF})\ge AB. 4/{BF+AF}` `(AB>0)`
`⇔AB.(1/{BF}+ 1/{AF})\ge AB. 4/{AB} = 4`
Có: `AB.(1/{AF}+1/{BF})+BC.({1}/{BE}+{1}/{AK})=8`
Lại có: `AB.(1/{AF}+1/{BF})+BC.({1}/{BE}+{1}/{AK})\ge 4 + BC.({1}/{BE}+{1}/{AK})`
`⇔8\ge 4 + BC.({1}/{BE}+{1}/{AK})`
`⇔4\ge BC.({1}/{BE}+{1}/{AK})`
`⇔4/{BC} \ge {1}/{BE}+{1}/{AK}`
Lại có: `{1}/{BE}+{1}/{AK}\ge 4/{BE+AK}`
`⇒4/{BC}\ge {1}/{BE}+{1}/{AK}\ge 4/{BE+AK}`
`⇔4/{BC}\ge 4/{BE+AK}`
`⇒BE+AK\ge BC.`
Dấu ''='' xảy ra khi `F` là trung điểm của `AB.`
Vậy `BE+AK\ge BC.`
Hình tham khảo:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247