Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu...

Câu 1: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần? A. 1,1 lần. B. 0,55 lần. C. 0,90625 lần. D. 1,8125 lần. Câu 2: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi biết phản ứ

Câu hỏi :

Câu 1: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần? A. 1,1 lần. B. 0,55 lần. C. 0,90625 lần. D. 1,8125 lần. Câu 2: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi biết phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo ra oxit sắt từ. Chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng oxit sắt từ thu được là bao nhiêu gam? A. oxi dư và m oxit sắt từ = 0,67 g . B. sắt và m oxit sắt từ = 0,774 g . C. oxi dư và m oxit sắt từ = 0,773 g. D. sắt dư và m oxit sắt từ = 0,67g . Câu 3: Tính chất nào sau đây oxi không có? A. Ở điều kiện thường, Oxi là chất khí. B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị II. C. Tan nhiều trong nước. D. Nặng hơn không khí. Câu 4:  Thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn với 3,6 g C là A. 0,672 l. B. 67,2 l. C. 6,72 l. D. 0,0672 l. Câu 5: Chọn câu đúng? A. Sự tác dụng của 1 chất với oxi gọi là sự oxi hóa. B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng hóa hợp sinh ra nhiều chất mới. D. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí. Câu 6: Tại sao bệnh nhân lại cần đến ống thở khi hô hấp không ổn định? A. Để cung cấp oxi. B. Để tăng nhiệt độ cơ thể. C. Để lưu thông máu. D. Để giảm đau. Câu 7:  Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa hợp giữa nhôm với lưu huỳnh, biết sản phẩm tạo thành là nhôm sunfua có công thức hóa học là Al 2 S 3 A. Al + S ot Al 2 S 3 . B. 2Al + 3S ot Al 2 S 3 . C. 2Al + S ot Al 2 S. D. 3Al + 4S ot Al 3 S 4 . Câu 8: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit? A. CO 2 . B. SO 2 . C. CuO. D. CuS. Câu 9: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. CuO. B. Na 2 O. C. CO 2 . D. CaO. Câu 10: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố A. oxi. B. clo . C. hiđro . D. lưu huỳnh. Câu 11: Chỉ ra oxit axit trong các oxit sau: P 2 O 5 , CaO, CuO, BaO, SO 2 , CO 2 ? A. P 2 O 5 , CaO, CuO, BaO. B. BaO, SO 2 , CO 2 . C. CaO, CuO, BaO. D. SO 2 , CO 2  , P 2 O 5 . Câu 12: Tên gọi tương ứng với công thức oxit nào sau đây là đúng ? A. CO - cacbon (II) oxit. B. CuO - đồng (II) oxit. C. FeO - sắt (III) oxit. D. CaO - canxi trioxit. Câu 13: Chỉ ra các oxit bazơ trong các oxit sau: P 2 O 5 , CaO, CuO, BaO, Na 2 O, P 2 O 3 ? A. P 2 O 5 , CaO, CuO. B. CaO, CuO, BaO, Na 2 O. C. BaO, Na 2 O, P 2 O 3 . D. P 2 O 5 , CaO, P 2 O 3 . Câu 14: Axit tương ứng của CO 2 là A. H 2 SO 4 . B. H 3 PO 4 . C. H 2 CO 3 . D. HCl. Câu 15: Bazơ tương ứng của MgO là A. Mg(OH) 2 . B. MgCl 2 . C. MgSO 4 . D. Mg(OH) 3 .

Lời giải 1 :

1) M O2=32/29=1,1

ĐÁP ÁN A

2) C

3)C

4c, 5B, 6A, 7B, 8D, 10A, 12B, 14C, 15A

Thảo luận

-- mik chỉ biết mấy câu thôi
-- cảm ơn nhìu nha

Lời giải 2 :

1/A

2/

3Fe + 2O2 -> Fe3O4

 nFe = 0.56/56=0.01 mol

nO2=16/32=0.5mol

Xét tỷ số:

0.01/3<0.5/2

Vậy Fe hết, oxi dư nên tính theo nFe

nFe3O4=1/3nFe=0.01/3=0.0033 mol

mFe3O4=0.0033*232=0.773 gam

Vậy Chọn đáp án C

3/C

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247