Trang chủ Sinh Học Lớp 7 Câu 1: Nêu tập tính thích nghi với lối sống...

Câu 1: Nêu tập tính thích nghi với lối sống củ nhện ? Kể tên một số đại diện lớp hình nhện ? Nêu vai trò của lớp hình nhện ? Câu 2: Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạ

Câu hỏi :

Câu 1: Nêu tập tính thích nghi với lối sống củ nhện ? Kể tên một số đại diện lớp hình nhện ? Nêu vai trò của lớp hình nhện ? Câu 2: Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ? Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu ? Vì sao chấu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn nên thành con trưởng thành ? Câu 4: Kể tên các đại diện của lớp sâu bọ ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ? Câu 5: Nêu đặc điểm chung của nghành chân khớp ? a) Đặc điểm nào của Chân Khớp ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của chúng ? b) Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống ? Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sông nước ?

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

`Câu` `1`:

Chăng lưới, bắt mồi

- Tên đại diện của một số lớp hình nhện : Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò,...

-Vai trò : + Làm thức ăn

               + Làm thuốc

               + Tiêu diệt các sâu bọ có hại 

               + Thụ phấn cho cây trồng 

              + Gây bệnh co người và động vật

`Câu` `2` : 

- 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu

+ Hệ tiêu hóa : có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết lọc chất thái đổ vào ruột sau để theo phân ra ngoài

+ Hệ hô hấp : có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào

+ Hệ tuần hoàn : cấu tạo đơn giản, tim thành ống gồm nhiều ngăn ở lưng. Hệ mạch hở 

+ Hệ thần kinh : hệ thần kinh châu chấu ở dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển

`Câu` `3`:

Châu chấu chia thành 3 phần rõ rệt là:

- Đầu

+ đôi râu, mắt kép

+ Các cơ quan miệng

- Ngực

+ 2 đôi cánh

+ 3 đôi chân

- Bụng

+ Lỗ thở

Châu chấu di chuyển linh hoạt hơn nhờ có đôi chân sau phát triển thành. Châu chấu gồm có 3 cách di chuyển là:

- Nhảy nhờ chân sau (càng)

- Bò bằng cả 3 đôi chân trên cây

- Bay bằng 2 đôi cánh

`Câu` `4`:

-Các đại diện:

=>Châu chấu,bướm,ong,kiến,sâu,cào cào,bọ ngựa,ruồi,muỗi,ve,chuồn chuồn,bọ rùa,...

-Đặc điểm chung:

 =>Cơ thể đều có 3 phần: đầu, ngực, bụng

      Hô hấp bằng ống khí

-Vai trò:

=>Làm thức ăn

     Làm thuốc chữ bệnh

`Câu` `5`: Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở. - Các chân phân đốt khớp động. - Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể.

a)- Vỏ kitin (bộ xương ngoài) chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn.

   - Chân khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay.

b) Hệ thần kinh vàgiác quan phát triển. Đó là trung tâm điều khiển mọi hoạt động phức tạpvà đa dạngcủaChân khớp. -Cấu tạophân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúpchân khớpthích nghi được nhiềumôi trườngkhác nhau.

`Câu` `6`:

 Mắt không có mi mắt: mắt luôn mở quan sát trong nước.

- Thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày: chống lại lực cản của nước, bơi lội nhanh, linh hoạt.

- Vây có những tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân: bơi và vận động linh hoạt.

$@MrKid69$

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1

  • Tập tính chăng tơ của nhện:
    • Chăng dây tơ khung
    • Chăng dây tơ phóng xạ
    • Chăng dây tơ vòng
    • Chờ mồi
  • Tập tính bắt mồi của nhện:
      • Ngặm chặt và chích nọc độc vào con mồi
      • Tiết dịch tiêu hóa vào con mồi
      • Trói chặt mồi rồi treo 1 thời gian
      • Hút dịch lỏng ở con mồi

Đại diện lớp hình nhện: Bọ cạp, cái ghẻ, con ve bò.

Vai trò của lớp hình nhện: - Làm vật trang sức, thực phẩm cho con người: bọ cạp.....

                                          - Gây bệnh ghẻ ở người, gây ngứa và sinh mụn ghẻ: cái ghẻ...

                                          - Kí sinh ở gia súc để hút máu: ve bò...

Câu 2

3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung: - Cơ thể được chia thành 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Đầu có 1 đôi râu. - Ngực có 3 đôi chân  2 đôi cánh.

Cấu tạo ngoài là :

Cơ thể châu chấu có 3 phần : Đầu, ngực và bụng 

Cấu tạo di chuyển :

Khi di chuyển châu chấu có thế bò bằng cá 3 đôi chân trên cây, hay nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau (thường gọi là càng) hoặc nhảy, rồi sau đó bay bằng cánh nếu di chuyển xa.

Cấu tạo trong là :
-Hệ riêu hoá - Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết
lọc chất thải đố vào ruột sau để theo phân ra ngoài 
- Hệ hô hấp : Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng.
Phân nhánh chằng chịt ) đem ôxi tới các tế bào.
-Hệ tuần hoàn : Câu tạo rất đơn gián,
Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng.
Hệ mạch hở .

- Hệ thần kinh : Hệ thần kinh châu chấu ờ lạng chuồi hạch, có hạch não phát triến

Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn lên thành con trưởng thành?

->Chúng phải lột xác nhiều lần vì bên ngoài cơ thể chúng có lớp vỏ kitin cứng, lớp vỏ cũ phải lột ra để tạo thành lớp mới trong khi chờ lớp vỏ mới cứng lại,châu chấu non lớn nhanh.

Câu hỏi: Em hãy kể tên các đại diện của lớp sâu bọ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ?

- Đại diện của lớp sâu bọ là: châu chấu, bọ ngựa, sâu, bướm, chuồn chuồn, ong,....

- Đặc điểm chung là: 

+ Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.

+ Đầu có 1 đôi râu, 1 đôi mắt kép. Ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.

+ Hô hấp bằng lỗ thở.

+ Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.

- Vai trò: 

+ Làm thực phẩm: châu chấu,...

+ Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...

+ Diệt sâu hại: bọ ngựa,...

+ Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...

+ .......................

Câu 5:

Đặc điểm chung:

- Sự phát triển và tăng trường gắn liền với sự lột xác, vỏ cũ được thay bằng vỏ mới.

- Vỏ kitin bên ngoài vừa có tác dụng che chở bảo vệ bên ngoài

- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp với nhau có thể cử động linh hoạt

a) Những đặc điểm cấu tạo giúp Chân khớp phân bố rộng rãi là:

   - Vỏ kitin (bộ xương ngoài) chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn.

   - Chân khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay.

b) Đặc điểm cấu tạo khiến chân khớp đa dạng về tập tính và về môi trường sống:
-Hệ thần kinh và giác quan phát triển. Đó là trung tâm điều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của chân khớp.
-Cấu tạo phân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúp chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau.
Ví dụ, chân bơi, chân bò, chán đào bới... phần phụ miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút,... thức ăn

Câu 6

Cấu tạo của cá chép thích nghi với đời sống:

- Thân cá chép hình thoi dẹp bên: chống lại lực cản của nước

- Mắt không có mi mắt: mắt luôn mở quan sát trong nước.

- Thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày: chống lại lực cản của nước, bơi lội nhanh, linh hoạt.

- Vây có những tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân: bơi và vận động linh hoạt.

NẾU CÓ GÌ SAI MONG BẠN THÔNG CẢM Ạ.

CHÚC BẠN HỌC TỐT.

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247