Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Xét ΔAKC,ΔAHBΔAKC,ΔAHB có :
AKCˆ=AHBˆ(=90O)AKC^=AHB^(=90O)
AB=AC(ΔABC cân tại A)AB=AC(ΔABC cân tại A)
Aˆ:chungA^:chung
=> ΔAKC=ΔAHBΔAKC=ΔAHB (cạnh huyền - góc nhọn)
=> AH = AK (2 cạnh tương ứng)
b) Xét ΔKBC,ΔHCBΔKBC,ΔHCB có :
KBCˆ=HCBˆ(Tam giác ABC cân tại A)KBC^=HCB^(Tam giác ABC cân tại A)
BC:ChungBC:Chung
BKCˆ=CHBˆ(=90o)BKC^=CHB^(=90o)
=> ΔKBC=ΔHCBΔKBC=ΔHCB (cạnh huyền - góc nhọn)
=> KCBˆ=HBCˆ(2 góc tương ứng)KCB^=HBC^(2 góc tương ứng)
Xét ΔBICΔBIC có:
IBCˆ=ICBˆIBC^=ICB^ (do KCBˆ=HBCˆKCB^=HBC^- cmt)
=> ΔBICΔBIC cân tại I (đpcm)
d)Xét ΔABI,ΔACIΔABI,ΔACI có :
AB=AC(ΔABC cân tại A)AB=AC(ΔABC cân tại A)
AI:ChungAI:Chung
BI=CIBI=CI (ΔBICΔBIC cân tại I)
=> ΔABI=ΔACI(c.c.c)ΔABI=ΔACI(c.c.c)
=> BAIˆ=CAIˆBAI^=CAI^ (2 góc tương ứng)
Do đó : AI là tia phân giác của Aˆ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247