Trang chủ Sinh Học Lớp 7 Câu 1: Kể tên những giai đoạn thuộc kiểu biến...

Câu 1: Kể tên những giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn Câu 2: Động vật nguyên sinh thực hiện chức năng dinh dưỡng nhờ cơ quan nào Câu 3: Tập tính của 1 s

Câu hỏi :

Câu 1: Kể tên những giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn Câu 2: Động vật nguyên sinh thực hiện chức năng dinh dưỡng nhờ cơ quan nào Câu 3: Tập tính của 1 số đại diện thuộc lớp giáp sát? Thuộc lớp nhện? lớp sâu bọ Câu 4: Vai trò thực tiễn và đặc điểm chung của ngành thân mềm? Chân khớp

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 1: Kể tên những giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn

- Gồm 4 giai đoạn chính:

+ trứng -> ấu trùng -> nhộng -> thành trùng (trưởng thành)

- Trứng: một con cái để ra

- Ấu trùng: từ từ, trứng nở ra ấu trùng dạng sâu. Sau vài lần lột xác thì chúng lớn lên nhưng không nhiều

- Nhộng: ấu trùng trở thành nhộng. Trong giai đoạn là 1 ấu trùng để cung cấp đủ năng lượng cho sự biến thái thành trùng trưởng thành. Trong thời gian này, chúng phát triển thành con trưởng thành. Giai đoạn nhộng có thể kéo dài từ 4 ngày cho đến rất nhiều tháng.

- Thành trùng: khi này, chúng chui ra khỏi kén

Câu 2: Động vật nguyên sinh thực hiện chức năng dinh dưỡng nhờ cơ quan nào

- Động vật nguyên sinh thực hiện chức năng dinh dưỡng nhờ cơ quan tiêu hóa

Câu 3: Tập tính của 1 số đại diện thuộc lớp giáp sát? Thuộc lớp nhện? lớp sâu bọ

*Lớp giáp sát:

- Sống cộng sinh với hải quỳ

* Lớp nhện:

- Nhện:

a. Chăng lưới

Chăng bô khung lưới -> chăng tơ phóng xạ -> chăng các tơ vòng -> chờ mồi (ở trung tâm lưới)

b. Bắt mồi

- Nhện ngoặm chặt mồi, chích nọc độc

- Tiết dịch tiêu hóa vô cơ thể mồi

- Trói chặt mồi rồi treo vô lưới một thời gian

- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi

*Lớp sâu bọ:

- săn mồi , tự vệ, sống thành xã hội, chăm sóc con non

Câu 4: Vai trò thực tiễn và đặc điểm chung của ngành thân mềm? Chân khớp

*Ngành thân mềm:

a. Vai trò thực tiễn

- Lợi ích:

+ Làm thực phẩm cho con người và động vật

+ Làm đồ trang sức, trang trí

+ Làm sạch môi trường nước

+ Có giá trị xuất khẩu

+ Có giá trị về mặt địa chất

- Tác hại:

+ Có hại cho cây trồng

+ Truyền bệnh giun sán

b. Đặc điểm chung:

+ Thân mềm , không phân đốt, có vỏ đá vôi

+ Có khoang áo phát triển

+ Có hệ tiêu hóa phân hóa

+ Cơ quan di chuyển đơn giản

+ Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên bỏ tiêu giảm cơ quan di chuyển phát triển

*Ngành chân khớp:

a. Vai trò thực tiễn

- Có lợi

+ Làm thực phẩm cho con người và động vật

+ Làm thuốc chữa bệnh

+ Thụ phấn cho cây

+ Làm sạch môi trường

- Có hại:

+ Gây hại cho nông nghiệp

+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền

+ Là vật trung gian truyền bệnh

b. Đặc điểm chung

+ Có vỏ kitin bao chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ

+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau

+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 Câu 1 : 

Chia làm hai giai đoạn chính: giai đoạn phôi (giai đoạn trứng) và giai đoạn hậu phôi (giai đoạn ấu trùng, giai đoạn nhộng và giai đoạn thành trùng).

Giai đoạn trứng: Một con cái trưởng thành đẻ trứng (ở nơi điều kiện thuận lợi).Giai đoạn ấu trùng: Ấu trùng được nở ra từ trứng. Thông thường, ấu trùng có dạng sâu. Trong thời gian phát triển, ấu trùng lột xác vài lần và lớn lên một chút.Giai đoạn nhộng: Sau một khoảng thời gian, ấu trùng tạo kén và ẩn trong kén. Chúng không ăn khi ở trong kén, vì vậy chúng phải ăn thực vật trong giai đoạn là 1 ấu trùng để cung cấp đủ năng lượng cho sự biến thái thành trùng trưởng thành. Trong thời gian này, chúng phát triển thành con trưởng thành. Giai đoạn nhộng có thể kéo dài từ 4 ngày cho đến rất nhiều tháng.Giai đoạn thành trùng: Khi phát triển đã hoàn thiện, con trưởng thành chui ra khỏi kén.

Câu 2 : khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.

Câu 3 : 

Đại diện của lớp giáp xác là:

mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng,….

Đại diện của lớp hình nhện là: 

bọ cạp, cái ghẻ, ve bò,…..

Đại diện của lớp sâu bọ là:

châu chấu, cào cào, sâu, bướm, ong,….

Câu 4 : 

Đặc điểm chung của ngành thân mềm:

-Thâm mềm không phân đốt.

-Vỏ đá vôi(nang mực là vết tích của vỏ đá vôi)

-Có khang áo phát triển

-Hệ tiêu hóa phân hóa

-Cơ quan di chuyển đơn giản(mực, bạch tuột cơ quan di chuyển phức tạp

Đặc điểm chung của châbn khớp :

- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ.

- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.

- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.

Vai trò thực tiễn:

- Lợi ích:

+ Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm,.....

+ Nguyên liệu để làm mắm: tôm, tép, .....

+ Có giá trị xuất khẩu: tôm hùm, tôm sú,.....

+ Làm thực phẩm cho con người: tôm, cua,......

- Tác hại:

+ Có hại cho giao thông đường thủy: con sun,.......

+ Kí sinh gây hại: chân kiếm kí sinh,......

+ Làm bẩn nhà, mất thẩm mỹ: nhện nhà,......

+ Làm ngứa người: con cái ghẻ,......

Ý nghĩa của việc bắt sâu bọ bằng ánh đèn là: Tiêu diệt sâu bọ không gây ảnh hưởng ô nhiễm môi trường..... 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247