$\text{* Vì ở đây chúng ta sẽ có công thức của thì hiện tại hoàn thành dạng:}$
$\text{→ Công thức thì hiện tại hoàn thành có dạng:}$
$\text{( + ) S + have \ has + PP + O + time }$
$\text{( - ) S + have \ has + not +PP + O + time}$
$\text{( ? ) Have \ has + S + PP + O + time ? }$
$\text{→ Dấu hiệu nhận biết thì HTHT sẽ gồm có như sau: }$
$\text{⇒ just , recently , lately }$
$\text{⇒ already}$
$\text{⇒ before}$
$\text{⇒ ever }$
$\text{⇒ never }$
$\text{⇒ yet }$
$\text{⇒ for + khoảng thời gian \ since + mốc thời gian }$
$\text{⇒ so far = until now = up to now = up to the present}$
$\text{⇒ in/ for/ during/ over + the past/ last + time }$
$\text{1 have eaten}$
$\text{2 have just made}$
$\text{3 has already started}$
$\text{4 have just turned}$
$\text{5 Have they already paid}$
$\text{6 has just taken}$
$\text{7 have already finished}$
$\text{8 Have you ever eaten}$
$\text{9 hasn't come}$
$\text{10 have worked}$
$\text{11 Have you ever been}$
$\text{12 haven't done}$
$\text{13 have just seen / has already done}$
$\text{14 have just decided}$
$\text{15 has been}$
$\text{Khoa}$
1. has eaten
2. have made
3. has started
4. have turned
5. Have they paid
6. has taken
7. have finished
8. Have You ever eaten
9. hasn't come
10. have worked
11. Have You ever been
12. haven't done
13. have just seen / has already done
14. have just decided
15. has been
Công thức chung là:
1. Câu khẳng định
S + have/ has + PII.
2. Câu phủ định
S + haven’t/ hasn’t + PII.
3. Câu nghi vấn
Have/Has + S + PII?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247