11. It's not good for you to take some medicine.
12. It's better to avoid going out in the rain.
13. I expect her advice will be given to me.
14. I remember being given some money.
15. Would you mind closing the window?
16. Have you planned on going to the theatre next Sunday?
11. It’s good for you to take some medicine.
It is + Adj + for sb + to do st
12. It’s better to avoid going out in the rain
avoid + Ving: tránh làm gì
13. I expect her advice will be given to me.
+) Câu bị động với câu có 2 tân ngữ: S(vật)+will+be +VPII+to/for+sb.
+) advice (n): lời khuyên, advise (v) khuyên bảo
14. I remember being given me some money.
+) Câu bị động thì HTTD: S+be +being+VPII +…
+) Đồng chủ ngữ nên rút gọn
15. Would you mind closing the window?
+) Would you mind + Ving
16. Have you planned on going to the theatre next Sunday?
+) plan on + Ving: dự định làm gì = be going to
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247