II. Bài tập:
* Phần bài tập trắc nghiệm:
1. Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt?
A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức.
C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt
2. Bộ phận từ mượn nào sau đây tiếng Việt ít vay mượn nhất?
A. Từ mượn tiếng Hán.
B. Từ mượn tiếng Anh.
C. Từ mượn tiếng Nhật.
D. Từ mượn tiếng Pháp.
3. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Anh.
D. Tiếng Nga.
4. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?
A. Dông bão.
B. Thuỷ Tinh.
C. Cuồn cuộn.
D. Biển nước.
5. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Sơn hà.
B. Tổ quốc.
C. Phụ huynh.
D. Pa- ra- bôn.
* Phần bài tập tự luận:
Bài tập 1: Kể 10 từ Hán Việt mà em biết. Thử giải nghĩa những từ đó?
- Sơn: núi
- Hà: sông
- Phụ: cha
- Mẫu: mẹ
- Hi sinh: chết
- Gia nhân: người làm việc trong nhà
- Phụ nữ: đàn bà
- hoàng hậu: vợ vua
- vĩ đại: to lớn
- anh hùng: gan dạ
Bài tập 2:
a. Viện Khoa học Việt Nam đã xúc tiến chương trình điều tra, nghiên cứu về điều kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên, mà trọng tâm là tài nguyên nước, khí hậu, đất, sinh vật và khoáng sản.
b. Từ Hán Việt chiếm số lớn trong kho từ tiếng Việt
Bài tập 3: Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từ đồng nghĩa và gạch dưới các từ mượn:
mì chính - bột ngọt
địa cầu - trái đất
hi vọng - mong muốn
cattut - vỏ đạn
pianô - dương cầm
nỗ lực - gắng sức
hoàng đế - vua
đa số - số đông
xi rô - nước ngọt
chuyên cần - siêng năng.
Bài tập 4: Kể tên một số từ mượn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp.
ghi đông, gác-dờ-sen, gác-dờ-bu, ghi- đông, pê-đan, , đĩa xiđi
Bài tập 5:
a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từ nào là từ mượn, từ nào không phải là từ mượn?
(từ mượn mình gạch chân, còn từ ko phải từ mượn mình không gạch nhé)
phụ nữ - đàn bà,
nhi đồng - trẻ em,
phu nhân - vợ.
b. Tại sao “ Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam” không thể đổi thành “Hội liên hiệp đàn bà Việt Nam”; “Báo Nhi đồng” không thể đổi thành “ Báo trẻ em”; “Thủ tướng và phu nhân” không thể đổi thành “Thủ tướng và vợ”?
Các từ "phụ nưữ", "nhi đồng", "phu nhân" đều là từ mượn mang sắc thái trang trọng -> không thể thay chúng bằng từ đồng nghĩa
Bài tập 6:
a. Là tên các đơn vị đo lường. Ví dụ: mét, đề -xi-mét, xăng-ti-mét, ki-lô-mét, lít......
b. Là tên một số đồ vật. Ví dụ: ra- đi- ô, vi-ô-lông, ác-cooc-đi-ông, ghi-ta
Phần trắc nghiệm: 1.a,2.d,3.c,4.a,5.b
phần tự luận:
bài 1:
Đại: Lớn
Quốc: nước
Sơn: núi
Hà: sông
Ái: yêu
Gia nhân: người lảm việc trong nhà
Phụ mẫu: cha, mẹ
Phụ nữ: đàn bà
Hi sinh: chết
Cô độc: Một mình
bài 6:
Ta có thể thấy một số từ mượn như sau:
a. Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam, lít, tá (bút)...
b. Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông, ác-cooc-đi-ông,ghi-ta ...
bài 3:
từ đồng nghĩa:
-mì chính↔bọt ngọt
-trái đất↔địa cầu
- hy vọng↔mong muốn
-piano↔dương cầm
-gắng sức↔nỗ lực
-cac tut (vỏ bọc đạn)↔vỏ đạn
-hoàng đế↔vua
-đa số↔số đông
- siro↔nước ngọt
-chuyên cần↔siêng năng
bài 4:
Là tên một số bộ phận của chiếc xe đạp: gác-dờ-sen, gác-dờ-bu, ghi- đông, pê-đan,đĩa xiđi...
mk chỉ giúp bạn bài 1,3,4,6 thôi nha còn những câu khác mk không biết nên bạn thông cảm nha
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247