- Trùng roi xanh:
+ Môi trường sống: nước ngọt, nước biển, đất ẩm,...
+ Kiểu dinh dưỡng: cấu tạo gồm nhân và chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục như thực vật, các hạt dự trữ, điểm mắt và ko bào co bóp. Ở nơi có ánh sáng, nhờ các hạt diệp lục mà trùng roi dinh dưỡng kiểu tự dưỡng như thực vật, còn ở chỗ tối trùng roi vẫn sống nhờ đồng hóa các chất dinh dưỡng có trong nước (dị dưỡng)+
+ Kiểu di chuyển: Đầu đi trước, đuổi đi trước, vừa tiến vừa xoay, thẳng tiến
+ Kiểu hô hấp: nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào
- Thủy tức:
+ Môi trường sống: nóng hoặc lạnh
+ Kiểu dinh dưỡng: tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thủy tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phải mồi lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi
+ Kiểu di chuyển: Di chuyển kiểu sâu đo, từ trái. Đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co, duỗi, trườn cơ thể để di chuyển. Di chuyển kiểu lộn đầu, di chuyển từ trái sang đế làm trụ cong thân-> đầu cắm xuống -> lấy đầu làm trụ cong thân-> đế cắm xuống-> di chuyển -> lại tiếp tục như vậy
+ Kiểu hô hấp: thủy tức chưa có cơ quan hô hấp. Sự trao đổi khí đc thực hiện qua thành cơ thể
- Sán dây:
+ Môi trường sống: trong cơ thể con người hoặc động vật
+ Kiểu dinh dưỡng: dị dưỡng kí sinh hút chất dinh dưỡng từ vật chủ, cấu tạo có giác bám phát triển để bám vào vật chủ
+ Kiểu di chuyển:
+ Kiểu hô hấp:
- Giun đũa:
+ Môi trường sống: trong trứng
+ Kiểu dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng từ trong ruột non của người và động vật để sống
+ Kiểu di chuyển: Giun đũa di chuyển hạn chế bằng sự cong duỗi của cơ thể
+ Kiểu hô hấp: giun tròn chưa có cơ quan hô hấp chuyên hóa mà hô hấp chủ yếu theo kiểu lên men
- Giun đất:
+ Môi trường sống: khu vực đất ẩm ướt, ruộng đồng, nương rẫy, đất hoang sơ,...
+ Kiểu dinh dưỡng: ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hóa chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, đc tiêu hóa nhờ enzim tiết ra từ ruột và hấp thụ qua thành ruột
- Kiểu di chuyển: thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi, dùng toàn thân và vòng tơ là chỗ dựa, vươn đầu về phía trước, thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
+ Kiểu hô hấp: đc thực hiện qua da
- Ốc sên:
+ Môi trường sống: rãnh nước, sa mạc, vực biển sâu,...
+ Kiểu dinh dưỡng: ăn thực vật
+ Kiểu di chuyển: kéo dài cơ thể, lấy phần đầu cố định, thu gọn cơ thể lại để di chuyển
+ Kiểu hô hấp: ở trên cạn hô hấp bằng phổi. Ở dưới nước hô hấp bằng da
- Mực:
+ Môi trường sống : biển, sông, suối, hồ, ao,..
+ Kiểu dinh dưỡng:
+ Kiểu di chuyển: co bóp các cơ bắp, đẩy nước và trườn bơi
+ Kiểu hô hấp: giữa râu
- Tôm:
+ Môi trường sống: biển,...
+ Kiểu dinh dưỡng: ăn thực vật
+ Kiểu di chuyển: có thể bò. Các chân ngực bò trên đáy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi
+ Kiểu hô hấp: hô hấp bằng mang
- Bọ hung:
+ Môi trường sống: sống ở đất,...
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Trùng roi xanh:
Môi trường sống: nước ngọt, nước biển, đất ẩm,...
Kiểu dinh dưỡng: cấu tạo gồm nhân và chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục như thực vật, các hạt dự trữ, điểm mắt và ko bào co bóp. Ở nơi có ánh sáng, nhờ các hạt diệp lục mà trùng roi dinh dưỡng kiểu tự dưỡng như thực vật, còn ở chỗ tối trùng roi vẫn sống nhờ đồng hóa các chất dinh dưỡng có trong nước
Kiểu di chuyển: Đầu đi trước, đuổi đi trước, vừa tiến vừa xoay, thẳng tiến
Kiểu hô hấp: nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào
Thủy tức:
Môi trường sống: nóng hoặc lạnh
Kiểu dinh dưỡng: tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thủy tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phải mồi lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi
Kiểu di chuyển: Di chuyển kiểu sâu đo, từ trái. Đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co, duỗi, trườn cơ thể để di chuyển. Di chuyển kiểu lộn đầu, di chuyển từ trái sang đế làm trụ cong thân-> đầu cắm xuống
⇒ lấy đầu làm trụ cong thân
⇒ đế cắm xuống
⇒ di chuyển
⇒ lại tiếp tục như vậy
Kiểu hô hấp: thủy tức chưa có cơ quan hô hấp. Sự trao đổi khí đc thực hiện qua thành cơ thể
Sán dây:
Môi trường sống: trong cơ thể con người hoặc động vật
Kiểu dinh dưỡng: dị dưỡng kí sinh hút chất dinh dưỡng từ vật chủ, cấu tạo có giác bám phát triển để bám vào vật chủ
Kiểu hô hấp:
Giun đũa:
Môi trường sống: trong trứng
Kiểu dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng từ trong ruột non của người và động vật để sống
Kiểu di chuyển: Giun đũa di chuyển hạn chế bằng sự cong duỗi của cơ thể
Kiểu hô hấp: giun tròn chưa có cơ quan hô hấp chuyên hóa mà hô hấp chủ yếu theo kiểu lên men
Giun đất:
Môi trường sống: khu vực đất ẩm ướt, ruộng đồng, nương rẫy, đất hoang sơ,...
Kiểu dinh dưỡng: ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hóa chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, đc tiêu hóa nhờ enzim tiết ra từ ruột và hấp thụ qua thành ruột
Kiểu di chuyển: thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi, dùng toàn thân và vòng tơ là chỗ dựa, vươn đầu về phía trước, thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
Kiểu hô hấp: đc thực hiện qua da
Ốc sên:
Môi trường sống: rãnh nước, sa mạc, vực biển sâu,...
Kiểu dinh dưỡng: ăn thực vật
Kiểu di chuyển: kéo dài cơ thể, lấy phần đầu cố định, thu gọn cơ thể lại để di chuyển
Kiểu hô hấp: ở trên cạn hô hấp bằng phổi. Ở dưới nước hô hấp bằng da
Mực:
Môi trường sống : biển, sông, suối, hồ, ao,..
Kiểu dinh dưỡng:
Kiểu di chuyển: co bóp các cơ bắp, đẩy nước và trườn bơi
Kiểu hô hấp: giữa râu
Tôm:
Môi trường sống: biển,...
Kiểu dinh dưỡng: ăn thực vật
Kiểu di chuyển: có thể bò. Các chân ngực bò trên đáy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi
Kiểu hô hấp: hô hấp bằng mang
Bọ hung:
Môi trường sống: sống ở đất,...
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247