The past simple (Ôn tập: Thì quá khứ đơn)
I. Cấu trúc
a) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be” được chia như sau: “to be” có nghĩa là: thì, là, ở
Loại câu
Động từ “tobe”
Câu khẳng định
S số ít (I, She, He, It,…) + was
S số nhiều (We, They,…) + were
Ví dụ:
- I was late for school yesterday.
(Tôi đi học muộn ngày hôm qua.)
- The students were at home last Friday.
(Học sinh đã ở nhà vào thứ Sáu tuần trước.)
Câu phủ định
S số ít (I, She, He, It,…) + was not
S số nhiều (We, They,…) + were not
Chú ý: was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t satisfied with his score.
(Anh ấy đã không hài lòng với điểm số của anh ấy.)
- They weren’t in Japan last holiday.
(Họ đã không ở Nhật vào kì nghỉ trước.)
Câu nghi vấn
Was+ S số ít (I, She, He, It,…)
– Yes, S + was/ No, S + wasn’t
Were+ S số nhiều (We, They,…)
– Yes, S +were/ No, S + weren’t
Ví dụ:
- Was it beautiful?
(Nó đẹp chứ?)
- Were they happy to help you?
(Họ có vui vẻ giúp đỡ bạn không?)
b. Dạng quá khứ đơn của động từ thường được chia như sau:
Thì
Chủ ngữ
Động từ (V)
Ví dụ
Khẳng
định
He/She/It/ danh từ số ít
V + ed/(P2)
She watched TV last night.
He went to the zoo yesterday.
I/You/We/They/ danh từ số nhiều
V + ed/(P2)
I watched IV last night.
They went to the zoo yesterday.
Phủ
định
He/She/It/ danh từ số ít
did not (didn’t)
+ V (nguyên thể)
She didn’t watch TV last night.
He didn’t go to the zoo
yesterday.
I/You/We/The v/ danh từ sô" nhiều
did not (didn’t)
+ V (nguyên thể)
I didn’t watch TV last night.
They didn’t go to the zoo yesterday.
Nghi
vấn
Did + he/she/it/ danh từ số ít...
V(nguyên thể)...?
Did she watch TV last night?
Did he go to the zoo yesterday?
Did +
I/you/we/they/ danh từ số nhiều...
V (nguyên thể)...?
Did I watch TV last night? Did they go to the zoo yesterday?
Lưu ý:
- Past 2 (P2): Động từ quá khứ đơn nằm ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
- Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia cho tất cả các chủ ngữ (số ít hay số nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.
- Trong thì quá khứ đơn, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít thì động từ đều được chia như nhau, ở dạng khẳng định động từ được chia như sau:
* Đối với những động từ có quy tắc sẽ thêm ed vào sau động từ đó (Các em nên tham khảo quy tắc thêm ed vào sau động từ ở bên dưới):
Ex: play -> played
watch -> watched
dance -> danced
c. Một số quy tắc khi thêm “ed” vào các động từ có quy tắc:
- Các động từ có qui tắc tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d”
Ex: love -> loved
- Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ ảm”.Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.
Ex: stop -> stopped; plan -> planned
Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” khi đọc thì ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó.
Ex: open -> opened (mở); visit -> visited;
listen -> listened; happen -> happened
- Các động từ tận cùng bằng “y” theo sau một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm ed.
Ex: to carry -> carried
Nhưng nếu “y” theo sau một nguyên âm thì vẫn giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”
Ex: to play -> played
to enjoy -> enjoyed
d. Cách phát âm động từ “ed” (V-ed)
- Phát âm là /id/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.
Ex: wanted; needed
/'wa:ntid/ /'ni:did/
- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /dʒ/, /ʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.
Ex: loved; closed; changed; travelled
- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /tʃ/, /ʃ/.
Ex: stopped; looked; laughed; watched
e. Đối với những động từ bất quy tắc
Động từ nguyên thể
Quá khứ (P2)
Nghĩa
do
did
làm
go
went
đi
sing
sang
hát
have
had
có
take
took
đưa/lấy
come
came
đến
get
got
được, trở nên, lấy
give
gave
tặng, cho
II. Cách dùng
a) Một hành động đã xảy ra ở quá khứ và cũng đã chấm dứt trong quá khứ, không có sự liên hệ với hiện tại.
Ex: Yesterday I bought some books.
(Hôm qua tôi đã mua một vài quyển sách.)
Mozart wrote more than 600 pieces of music
(Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.)
b) Một hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Ex: I lived in Can Tho until I was ten.
(Tôi đã sống ở Cần Thơ đến khi tôi được 10 tuổi.)
When I was young, I often went fishing.
(Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cá.)
c) Một hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: I met her last night.
(Tôi đã gặp cô ta vào tối hôm qua.)
I left this city two years ago.
(Tôi đã rời khỏi thành phố này cách đây hai năm.)
Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thờ: gian quá ở khứ đơn: yesterday, last + time (last night, last week,... ), this morning, this afternoon, this evening, after that
d) Một loạt các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: When we saw the spaceship, we stopped the car.
(Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.)
$_So Said Sunnyz_$
Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học cấp 2 và cấp 3. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì lại không phải điều dễ dàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, TOPICA Native đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc cách dùng quá khứ đơn ở bài viết dưới đây.
Xem thêm:
Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ đơn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất về thì quá khứ đơn.
1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn là gì ? – Công thức của quá khứ đơn (Công thức Past Simple)
Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé!
2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”2.1.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
Ví dụ:
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
Ví dụ:
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
Ví dụ:
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Công thức của thì quá khứ đơn (Công thức QKĐ – công thức thì past simple)
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường2.2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2/ed +…
Trong đó:
Ví dụ:
2.2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
2.2.3. Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
Làm sao để chia động từ trong công thức quá khứ đơn mà Topica Native vừa tổng hợp trên đây? Hãy cùng theo dõi dưới đây nhé!
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”Đọc là /id/khi tận cùng của động từ là /t/, /d/Đọc là /t/khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/Đọc là /d/khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn (Thì QKĐ)
4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.
Cách dùng thì quá khứ đơnVí dụ về thì quá khứ đơnDiễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)
→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại.
Dùng trong câu ước không có thậtI wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)
→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.
Dùng trong một số cấu trúc:
It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ
It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứNếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:
→ Has the postman come yet/this morning?
(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)
Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:
→ Did the postman come this morning?
(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.
When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?)
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247