$1.$ inconvenient.
- S + to be + adj + (for sb) + to V: nó như thế nào khi làm gì ...
- Dựa vào ngữ cảnh để chọn được tính từ phù hợp.
$→$ inconvenient (adj.): bất tiện.
$2.$ boring.
- S + to be + adj.
- Vì ở đây miêu tả tính chất của sự việc.
$→$ boring (adj.): nhàm chán.
$3.$ happily.
- Sau động từ thường là một trạng từ bổ nghĩa.
$→$ happily (adv.): một cách hạnh phúc.
$4.$ nomads.
- S + have/ has + N + ...
- Sau mạo từ: Danh từ.
$→$ nomad (n.): dân du mục.
- Ta thấy "have" là động từ theo sau danh từ số nhiều.
$→$ Thêm "s" sau danh từ "nomad".
$5.$ mountainous.
- Trước danh từ: tính từ.
$→$ mountainous (adj.): vùng núi.
$6.$ Have/ ridden.
- "ever": diễn tả trải nghiệm làm gì.
$→$ Thì hiện tại hoàn thành- Nghi vấn: Has (I, He, She, It, Danh từ số ít) $/$ Have (We, You, They, Danh từ số nhiều) + $S$ + $V$ (Pii) + O + $?$.
Đáp án:
1. convenient (sau to be dùng adj)
2. boring (sau to be dùng adj, bored là diễn tả cảm xúc của chính bản thân là buồn chán, còn boring là việc gì đó làm mình buồn chán)
3. happily (sau verb dùng adv)
4. nomad (sau the dùng noun)
5. mountainous (trước noun dùng adj)
6. Have - ridden (have + S + ever + V3/Ved +....)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247