Trang chủ Hóa Học Lớp 8 8. Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ...

8. Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là: A. 9 mol B. 10 mol C. 11 mol D. 20 mol 9. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (I

Câu hỏi :

8. Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là: A. 9 mol B. 10 mol C. 11 mol D. 20 mol 9. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đó là: A. 14,2g B. 9.2g C. 8,4g D. 7.3g 10. Những chất dùng làm phân bón hoá học sau đây, chất nào có phần trăm khối lượng nitơ (còn gọi hàm lượng đạm) cao nhất? A. Natri nitrat NaNO3 B. Amoni sunfat (NH4)2SO4 C. Amoni nitrat NH4NO3 D. Urê (NH¬2)2CO 11. Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lit khí oxi và 2,24 lít khí cacbonđioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là: A. 0,25 ; B . 0,5 ; C . 0,15 ; D. 0,20 12. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là: A . XY2 ; B . XY3 ; C . XY ; D . X2Y3 13. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là A. 6,40 gam ; B. 4,80 gam. C. 3,20 gam ; D. 1,67 gam. 14. Khối lượng của 0,5mol Mg và 0,3mol CO2 tương ứng là A. 10 gam Mg ; 12 gam CO2 B . 13 gam Mg ; 15 gam CO2 C . 12 gam Mg ; 13,2 gam CO2 D . 14 gam Mg ; 14,5 gam CO2 15. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 11, 2 lit B. 22,4 lit C. 4,48 lit D. 15,68 lit

Lời giải 1 :

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

`8.` $B.10mol$

`→` Giải thích:

Khối lượng mol phân tử Nitơ là: $14.2 = 28 g/mol$

⇒ Số mol $N_{2}$ là : $n=\frac{m}{M}=\frac{280}{28}=10mol$ 

`9.` $D.7,3g$

`→` Giải thích:

$PTHH :Fe + 2HCl → FeCl_{2} + H_{2}$

- Theo đề bài ta có :

$n_{Fe}= 5,6 : 56 = 0,1(mol)$

$n_{FeCl_{2}}= 12,7 : 127 = 0,1(mol)$

$n_{H_{2}} = 0,2 : 2 = 0,1(mol)$

⇒ $n_{HCl} = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)$

⇒ $m_{HCl} = 0,2 . 36,5 = 7,3(g)$

Vậy khối lương $HCl$ đã dùng là $7,3(g)$

`10.` $D. Urê (NH­2)2CO$

`11.` $C . 0,15$

`→` Giải thích:

$n_{O_{2}}= 1,12/22,4 = 0,05 (mol)$

$n_{CO_{2}}= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)$

$⇒n_{O_{2}}+ n_{CO_{2}}= 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)$

$12.$ $C.XY$

`→` Giải thích:

$X_{2}$$(SO_{4})_{3} : a x 2 = II x 3 → a = III$

$ H_{3}Y: I . 3 = b . 1 → b = III$

$→ CTHH: XY$

$13.C.3,20gam$

`→` Giải thích:

PTHH: $2Cu + O_{2} → 2CuO$ 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

$m_{Cu} + m_{O_{2}} = m_{CuO}$

⇒ $12,8 + m_{O_{2}} = 16$

⇒ $m_{O_{2}} = 16 - 12,8 = 3,20 gam$

$14.C . 12 gam Mg ; 13,2 gam CO_{2}$

`→` Giải thích:

$m_{Mg}=24×0,5=12g$

$m_{CO_{2}}=44×0,3=13,2$

$15.D. 15,68 lit$

`→` Giải thích:

$V_{HH}=(n_{CO_{2}}+n_{O_{2}})×22,4$

⇒$V_{HH}=(0,2+0,5)×22,4=15,68 l$

$#Bubble tea$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

`8.`

Khối lượng mol phân tử Nitơ là: $14.2 = 28 g/mol$

⇒ Số mol $N_{2}$ là : $n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{280}{28}=10mol$ 

`⇒` Chọn $B$

`9.`

Ta có : $PTHH :Fe + 2HCl → FeCl_{2} + H_{2}$

- Theo đề bài ta có :

$n_{Fe}= 5,6 : 56 = 0,1(mol)$

$n_{FeCl_{2}}= 12,7 : 127 = 0,1(mol)$

$n_{H_{2}} = 0,2 : 2 = 0,1(mol)$

⇒ $n_{HCl} = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)$

⇒ $m_{HCl} = 0,2 . 36,5 = 7,3(g)$

Vậy khối lượng $HCl$ đã dùng là $7,3(g)$

`⇒` Chọn $D$

`10.` Chọn $D$

`11.` 

`-` $n_{O_{2}}= \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05 (mol)$

`-` $n_{CO_{2}}= \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1 (mol)$

`-` $n_{O_{2}}+ n_{CO_{2}}= 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)$

`⇒` Chọn $C$

$12.$ 

$X_{2}$$(SO_{4})_{3} : a ×2 = II × 3 → a = III$

$ H_{3}Y: I × 3 = b× 1 → b = III$

$⇒ CTHH: XY$

`⇒` Chọn $C$

$13.$

Ta có : PTHH: $2Cu + O_{2} → 2CuO$ 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

$m_{Cu} + m_{O_{2}} = m_{CuO}$

 $12,8 + m_{O_{2}} = 16$

          $m_{O_{2}} = 16 - 12,8 = 3,20 gam$

`⇒` Chọn $C$

$14$. `-` $m_{Mg}=24×0,5=12g$

`-` $m_{CO_{2}}=44×0,3=13,2$

 `⇒` Chọn $C$

$15.$ `-` $V_{HH}=(n_{CO_{2}}+n_{O_{2}})×22,4$

`-` $V_{HH}=(0,2+0,5)×22,4=15,68 l$

 `⇒` Chọn $D$

$#Kiều$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247