1. The colorful commerce attract a lot of teenagers. (Thương mại đầy màu sắc thu hút rất nhiều thanh thiếu niên.)
2. I think that watching TV too much is time-consuming. ( I think that watching TV too much is time-consuming.)
3. Fuel consumption can be cut down by having fewer cars on the road. (Có thể cắt giảm mức tiêu thụ nhiên liệu bằng cách có ít ô tô hơn trên đường.)
4. The Internet has some limits; however, it brings us a lot of benefits. (Internet có một số giới hạn; tuy nhiên, nó mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích.)
5. For me, the Internet is a wonderful invention of modern life. (Đối với tôi, Internet là một phát minh tuyệt vời của cuộc sống hiện đại.)
6. The word “byte” was an invention by computer specialists. (Từ “byte” là một phát minh của các chuyên gia máy tính.)
7. We can easily get access to the Internet. (Chúng ta có thể dễ dàng truy cập Internet.)
8. The information may not be corrected. (Thông tin có thể không được sửa chữa.)
9. The Internet is a very fast way to get information. (Internet là một cách rất nhanh để lấy thông tin.)
10. What a surprise present! (Thật là một món quà bất ngờ!)
11. By learning English, you can get access to the world’s development. (Bằng cách học tiếng Anh, bạn có thể tiếp cận với sự phát triển của thế giới.)
12. The USA and Western countries should help the developing ones. (Hoa Kỳ và các nước phương Tây nên giúp đỡ các nước đang phát triển.)
13. The next stage in the development of TV is interactive ones. (Giai đoạn tiếp theo trong sự phát triển của TV là những cái tương tác.)
14. This magazine is wide read by adults. (Tạp chí này được nhiều người đọc.)
15. That is an interesting book. We don’t want to read it again. (Đó là một cuốn sách thú vị. Chúng tôi không muốn đọc lại.)
16. Is it convenient for me to meet you? I think you may be free now. (Tôi gặp anh có thuận tiện không? Tôi nghĩ bạn có thể được tự do ngay bây giờ.)
17. This work takes up a lot of time and money. It is cost. (Công việc này chiếm nhiều thời gian và tiền bạc. Nó là chi phí.)
18. Working in a national company gives you chances to communicate with friends from different countries. (Làm việc trong một công ty quốc gia giúp bạn có cơ hội giao tiếp với bạn bè từ các quốc gia khác nhau.)
19. There’s not enough interaction between parents and their children nowadays. (Ngày nay không có đủ sự tương tác giữa cha mẹ và con cái của họ.)
20. LED TVs are expensive enough for ordinary people to buy. (TV LED đủ đắt để người bình thường mua.)
21. She is beautiful with denying charm. (Cô ấy đẹp với sự quyến rũ từ chối.)
22. The entrance exam is increasingly difficult. (Kỳ thi đầu vào ngày càng khó.)
23. A good diet is beneficial to health. (Một chế độ ăn uống tốt có lợi cho sức khỏe.)
24. There are some big advantages to marriage – you lose a lot of your freedom. (Có một số lợi thế lớn đối với hôn nhân - bạn mất rất nhiều tự do.)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247