Trang chủ Sinh Học Lớp 8 Câu 1: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng...

Câu 1: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn ? A. Ăn nhanh, nhai nhanh. B. Ăn chậm, nhai nhanh. C. Ăn nhanh, nhai kĩ. D. Ăn

Câu hỏi :

Câu 1: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn ? A. Ăn nhanh, nhai nhanh. B. Ăn chậm, nhai nhanh. C. Ăn nhanh, nhai kĩ. D. Ăn chậm, nhai kĩ. Câu 2: Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng? A. Có kích thước rất dài. B. Có lớp niêm mạc gấp nếp với các lông ruột dày đặc giúp tăng diện tích bề mặt. C. Có khả năng hấp thụ hiệu quả các chất dinh dưỡng. D. Có các tuyến ruột tiết ra dịch ruột tham gia vào tiêu hóa. Câu 3: Trong dạ dày, nhờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin? A. HNO3. B. HCl. C. H2SO4. D. HBr. Câu 4: Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ? A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại. B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn D. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl. Câu 5: Thí nghiệm bữa ăn giả do nhà sinh học I. P. Paplôp thực hiện đã chứng tỏ phát hiện ra điều gì? A. Chỉ khi có thức ăn chạm vào niêm mạc dạ dày, dịch vị mới được tiết ra. B. Chỉ khi có thức ăn chạm vào lưỡi, dịch vị mới được tiết ra. C. Bất kì vật gì chạm vào lưỡi hay niêm mạc dạ dày, dịch vị đều được tiết ra. D. Bất kì vật gì chạm vào lưỡi hay niêm mạc dạ dày, dịch vị đều không được tiết ra. Câu 6: Đâu là kết quả thí nghiệm bữa ăn giả do nhà sinh học I. P. Paplôp đã thực hiện? A. 3 phút sau khi thức ăn chạm vào lưỡi chó, dịch vị đã tiết ra mạnh mẽ. B. 3 phút sau khi thức ăn chạm vào lưỡi chó, dịch vị không tiết ra. C. 3 phút sau khi thức ăn rơi vào dạ dày chó, dịch vị đã tiết ra mạnh mẽ. D. 3 phút sau khi thức ăn rơi vào lưỡi chó, dịch vị không tiết ra. Câu 7: Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào ? A. Dạ dày. B. Ruột non. C. Ruột già. D. Thực quản. Câu 8: Bệnh loét dạ dày do vi khuẩn nào gây ra? A. Vi khuẩn HP. B. Vi khuẩn gram âm. C. Vi khuẩn gram dương. D. Vi khuẩn lao. Câu 9: Pepsin có chức năng phân hủy Prôtêin, tại sao không phân hủy Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày? A. Dạ dày có enzim pepsin bảo vệ. B. Dạ dày có axit HCl bảo vệ. C. Dạ dày có chất nhày bảo vệ. D. Dạ dày có lớp cơ bảo vệ. Câu 10: Tại sao nói nước bọt có khả năng sát khuẩn? A. Trong nước bọt có chất Lizôzim. B. Trong nước bọt có axit. C. Trong nước bọt có enzim amilaza. D. Trong nước bọt có axit và enzim amilaza. Câu 11: Tại sao trước khi đi ngủ vào ban đêm không nên ăn kẹo đường? A. Lúc ngủ, lượng axit tiết ra ít mà đường lại cung cấp thức ăn cho vi khuẩn nên rất dễ gây hỏng men răng. B. Lúc ngủ, lượng Amilaza tiết ra nhiều mà đường lại cung cấp thức ăn cho vi khuẩn nên rất dễ gây hỏng men răng. C. Lúc ngủ, lượng Lizôzim (chất xác khuẩn) tiết ra ít mà đường lại cung cấp thức ăn cho vi khuẩn nên rất dễ gây hỏng men răng. D. Lúc ngủ, lượng Lizôzim (chất xác khuẩn) tiết ra nhiều mà đường lại cung cấp thức ăn cho vi khuẩn nên rất dễ gây hỏng men răng. Câu 12: Các biện pháp sau: 1. Sử dụng đồ uống có ga, cồn. 2. Hạn chế sử dụng các thực phẩm chứa nhiều đường. 3. Thăm khám nha khoa định kỳ. 4. Hút thuốc lá thường xuyên. Biện pháp giúp bảo vệ răng miệng gồm? A. 1, 2. B. 2, 3, C. 3, 4. D. 4, 1.

Lời giải 1 :

Đáp án:1d,2b,3b,4d,5c,6a,7b,8a,9a,12b

 

Giải thích các bước giải:

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1:(D)

Câu 2:(B) chưa chắc ạ

Câu 3:(B)

Câu 4;:(C)

Câu 5:ko biết

Câu 6Ko biết

Câu 7:(B)

Câu 8:'(A)

Câu 9:(C)

Câu 10:ko biết

Caau 11: ko biết

Câu 12:(B)

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247