1. She was not old enough to be in my class.
=>Cô ấy không đủ tuổi để vào lớp của tôi.
2. There is a bookshelf on the right side of the room.
=>Có một giá sách ở bên phải của căn phòng.
3. Take this form to your teacher and ask her to sign in.
=>Hãy đưa biểu mẫu này cho giáo viên của bạn và nhờ cô ấy đăng nhập.
4. Tuan used to swim when he was young.
=>Tuấn từng bơi khi còn nhỏ.
5. It's very kind of you to help me with this math problem.
=>Bạn rất tốt bụng khi giúp tôi giải toán này.
6. Customers will shop in comfort and won't notice the weather.
=>Khách hàng sẽ mua sắm thoải mái và không để ý đến thời tiết.
7. Nowadays, teenagers rely on technology more than in the past.
=>Ngày nay, thanh thiếu niên phụ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trước đây.
8. He does morning exercises regularly so as to improve his health.
=>Anh ấy thường xuyên tập thể dục buổi sáng để tăng cường sức khỏe.
9. The weather is warm enough for them to play catch in the garden.
=>Thời tiết đủ ấm để chúng chơi trò bắt bóng trong vườn.
10. Mom had to do everything without the help of modern equipment.
=>Mẹ đã phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của các thiết bị hiện đại.
REVISION FOR THE FIRST-SEMESTER TEST REARRANGEMENT
1. was not / to be / She / in my class / old enough/.
-> She was not old enough to be in my class.
dịch: Cô ấy không đủ lớn để có mặt trong lớp của tôi.
2. on the right side / There is / of the room/ a bookshelf /.
->There is a bookshelf on the right side of the room.
dịch: Có một giá sách ở phía bên phải của căn phòng.
3. this form / and ask her / Take / to sign it / to your teacher /.
-> Take this form to your teacher and ask her to sign it.
dịch: Đưa đơn này cho giáo viên của bạn và yêu cầu cô ấy ký tên.
4. He was young / to swim / when / Tuan used / in the morning/.
-> Tuan used to swim in the morning when He was young.
dịch: Tuấn đã từng bơi vào buổi sáng khi còn nhỏ.
5. to help me / It's / of you / with this math problem / very kind /.
-> It's very kind of you to help me with this math problem.
dịch: Bạn rất tốt, nhân hậu khi giúp tôi bài toán này.
6. in comfort / the weather / and / won't notice / Customers will shop /.
-> Customers will shop in comfort and won't notice the weather.
dịch: Khách hàng sẽ mua sắm thoải mái và không để ý đến thời tiết.
7. teenagers rely on / more than / Nowadays, / technology / in the past /.
-> Nowadays, teenagers rely on technology more than in the past.
dịch: Ngày nay, thanh thiếu niên phụ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trước đây.
8. improve / regularly / so as to / his health / does morning exercises / He /.
-> He regularly does morning exercises so as to improve his health.
dịch: Anh thường xuyên tập thể dục buổi sáng để tăng cường sức khỏe.
9. The weather / warm enough / for them / is / in the garden / to play catch /.
-> The weather is warm enough for them to play catch in the garden
dịch: Thời tiết đủ ấm để chúng chơi trò bắt bóng trong vườn
10. had to / without / Mom / of modern equipment / do everything / the help /.
-> Mom had to do everything without of modern equipment
dịch: Mẹ phải làm mọi thứ mà không có thiết bị hiện đại
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247