Trang chủ Toán Học Lớp 5 A. Toán Câu 1a. Số thích hợp điền vào chỗ...

A. Toán Câu 1a. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 654 300g = ... kg A. 6,543 B. 65,43 C. 654,3

Câu hỏi :

A. Toán Câu 1a. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 654 300g = ... kg A. 6,543 B. 65,43 C. 654,3 D. 6543 Câu 1b. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 14,41 dm2 = … mm2 A. 1441 B. 14410 C. 144100 D. 14,4100 Câu 1c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 16,025m = 1602,5 … 16,025 m = 1602,5 ... A. m B. dm C. cm D. mm Câu 1d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 4,305 m2 = … cm2 A. 40305 B. 43050 C. 43005 D. 43500 Câu 1e. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 0,6 ha = 6000 … A. ha B. dam2 C. m2 D. dm2 Câu 2a. Giá trị của chữ số 8 trong số 548 975 973 là: A. 80 0000 B. 8 000 000 C. 8 000 D. 800 000 Câu 2b. Trong số 68,529 chữ số 5 có giá trị là: A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 100 Câu 2c. Chín mươi chín phần nghìn được viết là: A. 0,990 B. 0,099 C. 0,909 D. 99 Câu 2d. Phân số 15 được viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,15 B. 0,015 C. 1,05 D. 0,150 Câu 2e. Trong các phân số: 3 ; 7 ; 100 ; 7 phân số thập phân là: 8 10 85 120 A. 3 B. 7 C. 100 D. 7 8 10 85 120 Câu 2g. Hỗn số 3 2 được viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 3,2 B. 3,4 C. 3,5 D. 17,5 Câu 2h. Số bé nhất trong các số 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là: A. 8,25 B. 7,54 C. 6,89 D. 6,99 Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 32,1 : 10 ... 32,1 x 0,1 A. C. = Câu 4. a) Kết quả của phép tính: 425,65 + 493,13 là:………………………………. b) Kết quả của phép tính: 42,4 - 34,38là…………………………………….. c) Kết quả của phép tính:459 : 6,8 là…………………………………………. d) Kết quả của phép tính: 2,36 × 4,3 là………………………………………… Câu 5a. y x 0,11 – y : 10 = 2,8 A. 0,28 B. 0,028 C. 280 D. 2800 Câu 5b. Tìm số tự nhiên x biết: 5,53 x 2

Lời giải 1 :

A.Toán

Câu 1:a) 654 kg 300g=654,3kg

          b)14,41 m2=144100mm2

          c)16,025m=1602,5cm

          d)4,305 m2=43050cm2

          e)0,6ha=6000m2

Câu 2:a)C

           b)B

          c)B

          d)A

          e)B

          g)B

         h)C

Câu 3:B

Câu 4:

a)918,78

b)8,02

c)67,5

d)10,148

Câu 5:

a)C

b)12

Câu6.D

Câu 7:A

Câu 8:B

Câu 9:B

Câu 10:B

B.Giải toán

Câu 1:

Bài giải:

a)Tổ 1 có số công nhân là:

60:100 x 40=24(công nhân)

Tổ 2 có số công nhân là:

60-24=36(công nhân)
b)Tỉ số phần trăm giữa số công nhân tổ một và số công nhân tổ 2 là:

24:36=0,666=66,6%
Đáp số:a)24 công nhân

b)66,6%

Câu 2:

Bài giải:

Buổi sáng bán được số kg gạo là:

600:100 x 15=90(kg)

Buổi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là:

600:100 x 18=108(kg)

Cửa hàng đó còng lại số kg gạo là:

600-(90+108)=402(kg)

Đáp số:402 kg

Cho ình 5sao+tim+haynhat với ạ

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

$ leduyhien7020 $

Câu 1 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 654 300g = ( 654 300 : 1000 ) kg = 564,3 kg

Câu 2 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 14,41 dm2 = ( 14,41 x 10 000 ) = 144 100 mm2 

Câu 3 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 16,025m = ( 16,025 x 100 ) cm = 1602,5 cm 

Câu 4 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 4,305 m2 = ( 4,305 x 10 000 ) cm2 = 43050 cm2

Câu 5 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 0,6 ha = ( 0,6 x 10 000 ) m2 = 6000 m2 

Câu 6 : Giá trị của chữ số 8 trong số 548 975 973 là: 8 000 000 

Câu 7 : Trong số 68,529 chữ số 5 có giá trị là: 5/10 ( 0,5 ) 

Câu 8 : Chín mươi chín phần nghìn được viết là: 99/1000 = 0,099 

Câu 9 : Phân số 15/100 được viết dưới dạng số thập phân là: 0,15

Câu 10 : Trong các phân số: 3/8 ; 7/10 ; 100/85 ; 7/120 phân số thập phân là: 7/10

Câu 11 : Hỗn số 3 và 2/5 được viết dưới dạng số thập phân là: 17/5 = 3,4

Câu 12 : Số bé nhất trong các số 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là: 6,89 

Câu 13 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 32,1 : 10 = 32,1 x 0,1 = 3,21 

Câu 14 : Kết quả của phép tính: 425,65 + 493,13 là:918,78 

Kết quả của phép tính: 42,4 - 34,38là 8,02

Kết quả của phép tính:459 : 6,8 là 67,5

Kết quả của phép tính: 2,36 × 4,3 là 10,148

Câu 15 : y x 0,11 - y : 10 = 2,8 

y x 0,11 - y x 0,1 = 2,8

y x ( 0,11-0,1 ) = 2,8

y x 0,01 = 2,8

y = 2,8 : 0,01 = 280

Câu 16 : Tìm số tự nhiên x biết: 5,53 x 2 ( 11,06 ) < x < 2,3 x 6 ( 13,8 ) 

x = 12 ; 13

Câu 17 . Một lớp học có 25 HS, trong đó có 13 HS nữ. Hỏi số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS của lớp?

13 : 25 x 100 = 52%

Câu 18. Tỉ số phần trăm của 26 và 50 là:

26 : 50 = 0,52 = 52%

Câu 19. Lớp 5A có 40 HS, cuối kì 1 có 18 bạn đạt điểm giỏi môn Toán. Tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm giỏi so với cả lớp là:

18 : 40 x 100 = 45%

Câu 20: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 5% của 6 tạ = ( 6 : 100 x 5 ) tạ = 0,3 tạ = 30 kg

Câu 21 : Phép chia 298,2 : 3,2 = 93,1 và số dư là : 298,2 - 93,1 x 3,2 = 0,28

Bài 1: Một xí nghiệp có 60 công nhân được chia thành 2 tổ, trong đó tổ một chiếm 40% tổng số công nhân. Hỏi:

a. Tổ một có bao nhiêu công nhân?

Tổ một có số công nhân là

60 x 40 : 100 = 24 ( công nhân )

b. Tỉ số phần trăm giữa số công nhân tổ một và số công nhân tổ 2 là bao nhiêu?

Số công nhân tổ hai là 

60 - 24 = 36 ( công nhân ) 

Tỉ số phần trăm giữa số công nhân tổ một và số công nhân tổ 2 là

24 : 36 = 2/3 = 200/3%

Bài 2: Một cửa hàng có 600 kg gạo. Buổi sáng bán được 15% số gạo đó, buổi chiều bán được 18% số gạo đó. Hỏi số gạo còn lại là bao nhiêu ki - lô - gam?

Cả hai buổi bán được số % số gạo đó là 

15% + 18% = 33% 

Số gạo còn lại sau hai lần bán là 

600 : 100 x ( 100 - 33 ) = 402 ( kg )

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247