Đáp án:
Can bang pt
Giải thích các bước giải:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Na2O + SO2 → Na2SO3
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4
3H2SO4 + 2Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Giải thích các bước giải:
1/.
a/.
$2Al+3H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3H_2↑$
b/.
$N_2O+SO_2→Na_2SO_3$
c/.
$2Al+6H_2SO_4→Al_2(SO_4)_3+3SO_2↑+6H_2O$
d/.
$Ca(OH)_2+H_2SO_4→CaSO_4+H_2O$
e/.
$H_2SO_4+2Fe(OH)_3→Fe_2(SO_4)_3+6H_2O$
__________________________________
2/.
Bước 1: Nhỏ mẫu thử 4 dung dịch vào giấy quỳ tím.
+ Nếu giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là dung dịch $HNO_3$ vì axit sẽ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
+ Nếu giấy quỳ không chuyển màu thì đó là dung dịch $K_2SO_4$ và $KNO_3$ - Nhóm 1
Bước 2: Cho mẫu thử Nhóm 1 tác dụng với dung dịch $Ba(OH)_2$
+ Nếu mẫu nào tạo ra kết tủa màu xanh lơ thì đó là dung dịch $K_2SO_4$.
PTHH: $Ba(OH)_2+K_2SO_4→BaSO_4↓+2KOH$
+ Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch $KNO_3$
3/.
$n_{Cu}=$ `8/(64)` $=0,125mol$
PTHH:
$Cu+2H_2SO_4$ $\xrightarrow{đặc,nóng}$ $CuSO_4+SO_2↑+2H_2O$
0,125 0,125 0,125 (mol$
a/.
Theo phương trình, ta có:
$n_{SO_2}=n_{Cu}=0,125mol$
$n_{SO_2(đktc)}=0,125.22,4=2,8 lít$
b/.
Ta có:
$n_{CuSO_4}=n_{Cu}=0,125mol$
$n_{CuSO_4}=0,125.160=20g$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247