Put the correct form of the verbs in brackets.
1. had..locked
-> hành động đã xảy ra xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ: Thì QKHT: S + had + VpII
-> Tại sao bố cậu luôn khóa cửa trước khi ông ấy đi ngủ?
2. broke - had fallen
-> hành động đã xảy ra xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ: Thì QKHT: S + had + VpII
-> Tôm gãy chân sau khi anh ấy ngã khỏi tảng đá
3. didn't know - hadn't seen
-> hành động đã xảy ra xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ: Thì QKHT: S + had + VpII
-> Nam không biết ông ấy là ai. Anh ấy chưa từng thấy ông ấy trước đây
4. got - had gone
-> hành động đã xảy ra xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ: Thì QKHT: S + had + VpII
-> Ngôi nhà rất im ắng khi tôi về. Tất cả mọi người đã ra ngoài ăn tối.
5. had filled - went
-> hành động đã xảy ra xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ: Thì QKHT: S + had + VpII
-> Sau khi cô ấy đổ đầy giỏ thì cô ấy đến để kiểm tra.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247